Viết công thức hoá học của 1Ca , 1C , 3O
: (1 điểm) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Alumium oxide, biết trong phân tử có 2Al và 3O
b. Calcium carbonate, biết trong phân tử có 1Ca, 1C và 3O
a . Công thức hóa học của Alumium oxide : Al2O3
Phân tử khối của Alumium oxide : 102 PTK
b . Công thức hóa học của Calcium carbonate : CaCO3
Phân tử khối của Calcium carbonate : 100 PTK
Chúc bạn học tốt !
viết công thức hoá học và viết phân tư khối của các chất sau
a khí clo ( 2cl )
b axit cacbonic ( 2H, 1C, 3O)
a, Cl2
\(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\)
b, H2CO3
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\)
a.\(PTK_{Cl_2}:35,5.2=70đvC\)
b. \(PTK_{H_2CO_3}:2.1+12+16.3=62đvC\)
Dùng chữ số và công thức hóa học để diện đạt các ý sau? A.Ba phân tử Nitơ (gồm 2N) B.Sáu phân tử Canxi cacbonat (gồm 1Ca, 1C, 1O) C.chín phân tử nhôm oxit (gồm 2Al, 3O)
A. \(3N_2\)
B. \(6CaCO_3\)
C. \(9Al_2O_3\)
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :
a/ Canxi cacbonat ,biết trong phân tử có 1Ca , 1C và 3O
b/ đường saccarozơ , biết trong phân tử có 12C , 22H và 11 O
Đề : Viết CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau
a, Canxi Cacbonat , biết trong phân tử có 1Ca , 1C , và 3O
=> CTHH : \(CaCO_3\)
=> phân tử khối là: \(40+12+16.3=204\)
b, đường saccarozo , biết trong phân tử có 12C , 22H và 11O
=> CTHH : \(C_{12}H_{22}O_{11}\)
=> Phân tử khối là : \(12.12+22+16.11=2244\)
a) CTHH: CaCO3
\(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(đvC\right)\)
b) CTHH: C12H22O11
\(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12\times12+1\times22+16\times11=342\left(đvC\right)\)
a/ CaCO3
MCaCO3 = 40+12+16.3 = 100 đvC
b/ C12H22O11
M = 12.12 + 22 + 11.16 = 342 đvC
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Megie clorua, biết phân tử gồm 1Mg và 2Cl.
b. Canxi cacbonat, biết phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2 N.
a, CTHH: MgCl2
PTKmagie clorua = 24 + 35,5 . 2 =95 đvC
b, CTHH: CaCO3
PTKcanxi cacbonat= 40 + 12 + 16.3 =100đvC
c, CTHH: N2
PTKkhí nito= 14.2= 28đvC
Viết công thức hoá học và, tính phân tử, khối của các hợp chất sau a) Caxni oxit,biết trong phân tử có 1Ca và 1O b) Đường saccarozo ,biết trong phân tử có 12C, 22H và 11O
a) Phân tử khối của Canxi Oxit là
1.40+1.16= 56 dVc
CTHH:CaO
b) Phân tử khối của đường saccarozo là
12.40+22.1+11.16= 678 dVc
CTHH:C12H22O11
Câu 1: viết công thức hóa học của các chất
a. Đá vôi do 1Ca, 1C và 3O liên kết với nhau
b. Khí Hiđro do 2H liên kết với nhau
c. Thuốc tím đo 1K, 1Mn và 4O liên kết với nhau
d. Axit nitric do 1H, 1N và 3O liên kết với nhau
Trả lời :
a, \(CaCo_3\)
b, \(H_2\)
c, \(KMnO_4\)
d, \(HNO_3\)
Nêu công thức hóa học và tính nguyên tử khối của Axit cacbonic (2H,1C,3O) Cho H=1,C=12,O=16
1,viết công thức hóa học và cho bt ý nghĩa của công thức
Hợp chất Canxicacbonat:1Ca, 1C, 3O
2, Hợp chất X gồm 2 nguyên tố Cacbon và Oxi trong đó cacbon 22,27% về khối lượng. Tìm CTHH của X biết phân tử khối của X = 44 đvC
HELP ME!!!
Đề cần sửa từ 22,27% thành 27,27% nha!
-----------
Bài 2:
- Gọi công thức tổng quát là CxOy (x,y : nguyên, dương)
- Ta có: %mC= 27,27%
=> %mO= 100% - 27,27%= 72,73%
- Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{x.M_C}{27,27}=\dfrac{y.M_O}{72,73}=\dfrac{44}{100}\\ \Leftrightarrow\dfrac{12x}{27,27}=\dfrac{16y}{72,73}=\dfrac{44}{100}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{27,27.44}{12.100}\approx1\\y=\dfrac{72,73.44}{16.100}\approx2\end{matrix}\right.\)
Với: x\(\approx1\) ; y\(\approx2\)
=> CTHH là CO2
Bài 1:
- CTHH: CaCO3
- Ý nghĩa CTHH:
+ Canxi cacbonat là hợp chất do 3 nguyên tố Ca, C và O cấu tạo nên
+ 1 phân tử canxi cacbonat gồm: 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi
+ \(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(đvC\right)\)
Câu 1:
-> CTHH hợp chất: CaCO3
* Ý nghĩa của CTHH đó:
- Cấu tạo từ 3 nguyên tố : Ca, C và O.
- Phân tử cấu tạo bởi 1 nguyên tử Ca liên kết với 1 nguyên tử C và liên kết với 3 nguyên tử O.
- \(PTK_{hc}=PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O\\ =40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\)