Dùng 1 hđt không đổi U=9V để thắp sáng bình thường 2 bóng đèn có số ghi Đ1(2 ôm -1.5A) và Đ2(12 ôm -0.5A). Hãy nêu sơ đồ mạch điện, tính điện trở phụ để cả 2 bóng đèn sáng bth. Chọn sơ đồ mạch điện nào có lợi nhất? Vì sao?
Dùng một nguồn điện không đổi U = 5,5 V để thắp sáng bình thường hai đèn Đ1: 3V - 3W và Đ2: 2,5V - 0,5A. Hãy nêu cách mắc và vẽ sơ đồ, tính điện trở phụ để hai bóng sáng bình thường. Sơ đồ nào có lợi hơn?
: Cho hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi Đ1 ( 6V – 3W); Đ2 (3V - 3W).
a. Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn ghi 9V được không ? Vì sao?
b. Đề xuất phương án để 2 đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện đó? Tính giá trị điện trở của đại lượng mắc thêm trong mạch điện ( Nếu có).
c. Liên hệ bản thân: Nếu em là một thợ điện chuyên đi lắp điện cho các hộ gia đình. Vậy khi lắp các bóng đèn thì mắc như thế nào ? Giải thích rõ tại sao chọn cách mắc đó? Em cần làm gì để đảm bảo an toàn khi lắp bóng đèn cac ban lam giup minh vs
Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 12Ω và R 2 = 8Ω . Mắc Đ 1 , Đ 2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị R b của biến trở khi hai đèn sáng bình thường
Sơ đồ mạch điện:
Vì U 1 = U 2 = 6V < U = 9V nên hai đèn muốn sáng bình thường phải mắc song song với nhau và cả cụm đèn ghép nối tiếp với biến trở R b như hình vẽ.
Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng diện qua Đ 1 , Đ 2 lần lượt là:
Đồng thời: U 12 + U b = U = 9V và I = I b = I 12 = I 1 + I 2 = 0,5 + 0,75 = 1,25A (vì (Đèn 1 nt Đ 2 ) // biến trở)
→ U b = U - U 12 = U - U 1 = 9 – 6 = 3V (vì Đ 1 // Đ 2 nên U 12 = U 1 = U 2 )
Điện trở của biến trở khi hai đèn sáng bình thường: R b = U b / I b = 3/1,25 = 2,4Ω
Cho 2 bóng đèn loại Đ1(9V-12W); Đ2(12V-6W) mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 18V. Để 2 bóng đèn sáng bình thường ta mắc thêm 1 biến trở vào mạch điện. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện của mạch điện trên và xác định vị trí con chạy khi đó?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Biết R1 = 2 ôm , R2 = 6 ôm , R3 = 3 ôm , U=12V không đổi a) Tính điện trở tương đương của mạch AB b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 6V-6W. Hỏi đèn có sáng bình thường không. Tại sao ?
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=2+\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=4\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I13.R23=3\left(\dfrac{6.3}{6+3}\right)=6\left(V\right)\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=6:6=1A\\I3=U3:R3=6:3=2A\end{matrix}\right.\)
c. \(U_d=U_{23}=6V\Rightarrow\) đèn sáng bình thường.
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ 1 và Đ 2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sáng
Vì U đ m 1 + U đ m 2 = 3 + 6 = 9V = U nên mắc bóng đèn Đ 1 nối tiếp với đèn Đ 2
Mặt khác cường độ dòng điện định mức qua hai đèn lần lượt là:
Ta thấy I 2 > I 1 nên để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc R b song song với đèn Đ 1 như hình vẽ.