Quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng không diễn ra một cách đơn giản, thẳng tắp, mà diễn ra một cách quanh co, phức tạp, đôi khi có bước thụt lùi tạm thời. Anh/chị hãy lấy ví dụ thể hiện rõ điều đó
Phát triển là quá trình diễn ra theo *
1 điểm
a. đường vòng tròn khép kín
b. đường pa-ra-bôn
c. đường thẳng tắp
d. đường quanh co, thăng trầm, phức tạp, có khi có bước thụt lùi tạm thời.
Quá trình phát triển của sự vật , hiện tượng ko diễn ra 1 cách quanh co , phức tạp. ĐÔI KHI CÓ NHỮNG NƯỚC THỤT LÙI TẠM THỜI . Xong khuynh hướng tất yếu của quá trình đó là : Cái mới ra đời thay thế cái cũ , cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu
Hãy lấy 1 ví dụ cho câu in đậm trên.
Em hãy lấy ví dụ từ bản thân hoặc từ những người xung quanh để minh họa sụ giản dị được thể hiện ở 4 dạng sau:
-Lối sống sinh hoạt:đơn giản,tiết kiệm,...
-Cách đối nhân xử thế,cách giao tiếp:luôn tuân theo phép tắc thông thường,bình dị,...
-Lờ nói:đơn giản, dễ hiểu,dùng từ thông thạo,...
-Suy nghĩ:không phức tạp hóa vấn đề,hiieur được bản chất tự nhiên của vấn đề và quy luật đơn giản của sự vật hiện tượng,...
- Lối sống sinh hoạt: ví dụ chúng ta không đòi hỏi quá nhiều về vật chất, ăn mặc đơn giản, không cầu kì cũng là giản dị.
- Cách đối nhân xử thế: ví dụ chúng ta tôn trọng mọi người khi giao tiếp, dùng phép tắc thông thường, gần gũi khi giao tiếp, trò chuyện thân thiện cũng là giản dị.
- Lời nói: ví dụ chúng ta với câu nói ngắn gọn, đơn giản, gần gũi với mọi người khi trò chuyện giao tiếp cũng là giản dị.
- Suy nghĩ: ví dụ chúng ta không nghĩ ngợi quá phức tạp về 1 vấn đề, suy nghĩ đơn giản cũng là giản dị.
Nếu đúng thì tick cho mk với nhé!
Quá trình phát triển của các sự vật, hiện tượng diễn ra theo xu hướng nào?
A. Nhanh chóng.
B. Đơn giản
C. Quanh có, phức tạp.
D. Từ từ
Quá trình phát triển của các sự vật, hiện tượng không diễn ra một cách đơn giản, thẳng tắp mà diễn ra một cách quanh co, phức tạp, đôi khi có bước thụt lùi tạm thời
Đáp án cần chọn là: C
Tìm hiểu các ví dụ sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:
a) Cùng trình bày một nội dung cơ bản giống nhau nhưng cách dùng từ ngữ trong hai ví dụ trên khác nhau như thế nào? Hãy chỉ rõ ưu điểm hoặc nhược điểm trong cách dùng từ ngữ của mỗi ví dụ?
b) Chỉ rõ những từ ngữ dùng không phù hợp với đối tượng nghị luận trong các ví dụ trên. Theo anh/chị, có thể sửa lại những từ ngữ này như thế nào để việc diễn đạt đảm bảo yêu cầu của văn nghị luận mà vẫn giữ nguyên ý chính của câu văn, đoạn văn?
c) Hãy viết một đoạn văn có nội dung cơ bản tương tự như các ví dụ trên nhưng dùng một số từ ngữ khác để thay đổi cách diễn đạt?
Hai đoạn văn giống nhau nhưng có cách dùng từ khác nhau:
Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về | Chúng ta không thể nhắc tới |
… trong lúc nhàn rỗi rãi… | Trong những thời khắc hiếm hoi được thanh nhàn bất đắc dĩ |
Bác vốn chẳng thích làm thơ… | Thơ không phải mục đích cao nhất |
-… vẻ đẹp lung linh | Nhưng vần thơ vang lên ... nhà tù |
Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong từng bài thơ | … là những thi phẩm tiêu biểu cho tinh thần đó |
- Đoạn 1 có nhiều lỗi như cách dùng từ chưa hợp lí, sử dụng lối văn phong ngôn ngữ sinh hoạt: hẳn ai cũng nghe nói, trong lúc nhàn rỗi
- Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ phù hợp với văn nghị luận hơn
- Sửa lỗi dùng từ:
+ Nhàn rỗi → thư thái
+ Chẳng thích làm thơ → bác chưa bao giờ cho mình là một nhà thơ
+ Vẻ đẹp lung linh → vẻ đẹp cao quý
+ Vượt thoát qua chấn song, qua xiềng xích, qua dây trói của nhà tù → ở ngoài lao
a. Anh (chị) hiểu thế nào về khái niệm "hiện đại hóa" được dùng trong bài học? Những nhân tố nào đã tạo điều kiện cho nền văn học từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 đổi mới theo hướng hiện đại hóa? Quá trình hiện đại hóa đó diễn ra như thế nào?
b. Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám có sự phân hóa phức tạp như thế nào? Những điểm khác nhau giữa hai bộ phận văn học công khai và không công khai?
c. Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám phát triển với nhịp độ hết sức nhanh chóng. Hãy giải thích nguyên nhân của nhịp độ phát triển ấy?
Hiện đại hóa: quá trình làm cho văn học thoát khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại, đổi mới theo hình thức văn học phương Tây
Các nhân tố tạo điều kiện:
+ Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản đưa đất nước phát triển tiến bộ
+ Sự góp phần của báo chí, ngành xuất bản dần thay thế chữ Hán, Nôm tạo điều kiện nền văn học Việt Nam hình thành, phát triển
- Qúa trình hiện đại hóa của văn học diễn ra:
+ Giai đoạn thứ nhất ( từ đầu TK XX tới năm 1920)
+ Giai đoạn thứ hai ( 1920 – 1930)
+ Giai đoạn thứ ba (1930- 1945)
⇒ Văn học giai đoạn đầu chịu nhiều ràng buộc của cái cũ, tạo nên tính chất giao thời văn học
b, Sự phân hóa của văn học Việt Nam:
+ Chia thành hai bộ phận: công khai và không công khai
+ Do đặc điểm của nước thuộc địa, chịu sự ảnh hưởng, chi phối của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Văn học công khai chia nhỏ: văn học lãng mạn và văn học hiện thực
+ Văn học không công khai có văn thơ cách mạng của chiến sĩ và người tù yêu nước
c, Nguyên nhân:
- Sự thúc bách của yêu cầu thời đại
- Chủ quan của nền văn học
- Cái tôi thức tỉnh, trỗi dậy
- Nhu cầu thưởng thức, văn chương trở thành hàng hóa
Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau:
I. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
II. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
III. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
IV. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong khoảng thời gian tương đối ngắn, nên có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 5.
Đáp án B
Nội dung I, III, IV đúng.
Nội dung II sai. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.
Có 3 nội dung đúng
Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau:
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
(2) Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
(3) Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong khoảng thời gian tương đối ngắn, nên có thể nghiêm cứu bằng thực nghiệm.
(5) Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đưa đến sự hình thành loài mới.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
Nội dung 1, 3, 4, 5 đúng.
Nội dung 2 sai. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.
Có 4 nội dung đúng.
Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5' -> 3'.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
6.Ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.
7. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới
8 . Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm
9. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép
Số Phương án đúng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Đáp án : A
Các phương án đúng là 2, 3, 4, 7, 8
1 sai, ADN nhân đôi ở pha S
5 sai, 1 mạch liên tục, 1 mạch ngắt quãng
6 sai, 2 DNA con có chiều dài ngắn hơn 1 chút so với DNA mẹ ( sự cố đầu mút)
9 sai, mỗi đơn vị tái bản là 1 điểm sao chép