một nguyen tử R có tổng số hạt 32 trong đó hạt mang điện gâp 1,8333 lần số hạt ko mag điện tìm porton,số electron và số notron và số khối của R?
1 nguyên tử có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện . Tìm số p , n , e và số khối của R
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=34\\p=e\\p+e=1,8333n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\p=e\\2,8333n=34\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=11+12=23\left(u\right)\)
Biết tổng số hạt proton,notron và electron trong một nguyên tử R là 155.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.Xác định số khối của nguyên tử R
tổng số các loại hạt proton notron electron trong hợp chất RX3 là 120,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 40 hạt
a.tìm khối lượng phân tử của hợp chất RX3
b.biết trong hạt nhân nguyên tử R có số nơtron bằng số proton.Hãy tìm mối kiên hệ giữa proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X
Em cảm ơn ạ
Theo đề ta có
2Z(R)+N(R)+3[2Z(X)+N(X)]=120
2Z(R)+3.2Z(X)-[N(R)+3N(X)]=40
=> Z(R)+3Z(X)=40
N(R)+ 3N(X)=40
=> khối lượng phân tử RX3
M= Z(R)+N(R)+3Z(X) +3N(X)=80
a) Trong hợp chất ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=120\\2Z-N=40\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=40\\N=40\end{matrix}\right.\)
Vậy : \(A_{RX_3}=Z+N=40+40=80\)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}Z_R+3Z_X=40\\N_R+3N_X=40\\Z_R=N_R\\\end{matrix}\right.\)
=>40-3ZX=40-3NX
=> ZX=ZN
Câu b
Ta có Z(R)= N(R)
Mặt khác
Z(R) +3Z(X)=N(R)+3N(X)=40
=> N(X)=Z(X)
1 nguyên tử R có tổng số hạt là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện
. tìm điện tich hạt nhân nguyên tử số p,e,n của ng tử trên
2p+n=34, 2p-1,8333n=0, giải hệ là ra
p+e =1,8333n và p+e+n=34
mà p+e
=> 2p-1,8333n=0 và 2p+n=34
giải ra là đc
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.
Nguyên tố R và cấu hình electron là
A. Na, 1s22s22p63s1.
B. Mg, 1s22s22p63s1.
C. Na, 1s22s22p63s2.
D. Mg, 1s22s22p63s2.
Đáp án A
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34 → 2p + n = 34
số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện → 2p = 1,883.n
Giải hệ → p =11, n = 12 → R là nguyên tố Na
Cấu hình của R là Na, 1s22s22p63s1.
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là
A. Na, 1s22s22p63s1
B. Mg, 1s22s22p63s2
C. F, 1s22s22p5
D. Ne, 1s22s22p6
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là:
A. Na, 1s2 2s2 2p6 3s1 .
B. .Mg, 1s2 2s2 2p6 3s2 .
C. F, 1s2 2s2 2p5
D. Ne, 1s2 2s2 2p6
Đáp án A
Theo đề bài ta có hệ
Vậy R là Na : 1s2 2s2 2p6 3s1 . Đáp án A.
Một nguyên tố R có tổng số các hạt bằng 76. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.Tìm số hạt proton, notron, electron, số hiệu nguyên tử R.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=76\\\left(P+E\right)-N=20\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=76\\2P-N=20\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=24\\N=28\end{matrix}\right.\)
Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.Nguyên tố R và cấu hình electron là ?
A. Na, 1s22s2 2p63s1
B. F, 1s22s2 2p5
C. Mg, 1s22s2 2p63s2
D. Ne, 1s22s2 2p6
Đáp án A.
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 34
p + n + e = 34 => 2p + n = 34 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
p + e = 1,833n hay 2p -1,833n = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 11, n =12
Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s2 2p63s1