Tìm những từ đồng nghĩa với đông vui là những từ nào
Cho câu văn sau: “Có những buổi trưa mùa đông ấm áp...”
a. Từ đông trong câu văn trên có nghĩa là:
b. Đặt câu có từ đông là từ đồng âm với từ đông trong câu văn trên.
Cho câu văn sau: “Có những buổi trưa mùa đông ấm áp...”
a. Từ đông trong câu văn trên có nghĩa là:
"Đông" là một trong bốn mùa trên Trái Đất, mùa có ngày ngắn nhất và nhiệt độ thấp nhất.
b. Đặt câu có từ đông là từ đồng âm với từ đông trong câu văn trên.
Bạn Đông năm nay đã lên lớp 5.
TL;
Băng ở dưới chân đã đông lại từ sáng qua
HT
a) từ "đông" trong câu trên có nghĩa là mùa trong một năm.
b) mặt trời mọc ở hướng Đông
k mình nha bạn
Câu 4: Câu nào nêu đúng khái niệm từ đồng nghĩa? *
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
C. Từ đồng nghĩa là những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác xa nhau.
D. Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau cả về âm thanh và ý nghĩa.
Em đăng từ 5 -> 10 câu để chị làm cho nhé, đăng như thế này sẽ làm nhiễu câu hỏi!
từ đồng nghĩa với từ local là những từ nào ah
Từ đồng nghĩa với từ "local" có thể là:
1. Regional
2. Area
3. Community
4. Neighborhood
5. District
6. Provincial
7. Municipal
8. Indigenous
9. Domestic
10. Native
Từ đồng nghĩa với từ "local" có thể là:
1. Regional
2. Area
3. Community
4. Neighborhood
5. District
6. Provincial
7. Municipal
8. Indigenous
9. Domestic
10. Native
Có các từ như:
region
place
land
clime
Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Đông: (1) Đông1 qua xuân tới, cây lại nở hoa.
(2) Thịt để trong tủ lạnh nên đông2 lại cả rồi.
(3) Mặt trời mọc đằng đông3.
Từ nào là đồng âm, từ nào là nhiều nghĩa?
Đông (1) , (2) : Nhiều nghĩa
Đông ( 3 ) : Đồng âm
Chúc bạn học tốt! Nhớ K cho mình nha!
Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Đông: (1) Đông1 qua xuân tới, cây lại nở hoa.
(2) Thịt để trong tủ lạnh nên đông2 lại cả rồi.
(3) Mặt trời mọc đằng đông3.
Lừa dối , bội phản , đâm sau lưng , phản trắc , làm phản , phản đồng.
Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là những từ nhiều nghĩa.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
- Đó là từ nhiều nghĩa.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
- Đó là từ đồng nghĩa.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
- Đó là từ đồng âm.
Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?
- Từ đồng âm:
+ Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
+ Tổ em có chín học sinh.
+ Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
+ Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.
+ Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.
+ Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.
+ Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
+ Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.
- Từ nhiều nghĩa:
+ Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
+ Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
+ Những vạt nương màu mật
Lúa chín ngập lòng thung.
+ Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
từ Đông mang những từ đồng am hay từ nhiều nghĩa? Vì sao?
đồng âm, đông nghĩa là có nhiều người ở đâu đó, động nghĩa là hướng mặt trời mọc (hướng đông)