Cho hỗn hợp khí gồm : CO2,H2 , hơi nước . C/M sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp trên. Viết các pthh xảy ra ( nếu có)
Có 1 hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, H2. Nếu cách nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp. Viết các PTHH xảy ra
PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O ===> H2SO4 + 2HBr
Dẫn hỗn hợp khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy dung dịch nước vôi trong bị đục thì chứng tỏ hỗn hợp có CO2PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
Khí thoát ra được dẫn vào ống đựng 1 ít bột CuO nung nóng, nếu chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ gạch thì trong hỗn hợp có khí H2PTHH: CuO + H2 ===> Cu + H2O
Dẫn toàn bộ khí trên vào dung dịch Br2 thì nhận biết ra SO2 là mất màu dung dịch Br2. Còn lại hai chất không pu ta cho vào dung dịch nước voi trong. Cái nào làm vẫn đục là CO2 còn lại là H2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Sản phẩm sinh ra có 8,8 gam CO2.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng, % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
PTHH: 2CO+O2to→2CO2 (1)
4H2+O2to→2H2O (2)
b) Ta có:
ΣnO2=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3(mol)
nCO2=\(\dfrac{8,8}{44}\)=0,2(mol)
⇒{nO2(1)=0,1mol
nO2(2)=0,2mol
⇒{mCO=0,1⋅28=2,8(g)
mH2=0,2⋅2=0,4(g)
⇒%mCO=\(\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\)⋅100%=87,5%
%mH2=12,5%
\(nO_2=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(nCO_2=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
2 1 2 (mol)
0,2 0,1 0,2 (mol)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
4 1 2 (mol)
0,8 0,2 0,4 (mol)
\(mCO=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
\(mH_2=0,8.2=0,16\left(g\right)\)
\(\%mCO=\dfrac{5,6.100}{5,6+0,16}=97,22\%\)
\(\%mH_2=100-97,22=2,78\%\)
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 0,25 mol khí H2 và khối lượng bình tăng thêm 18,3 gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch NaHCO3 dư thấy thoát ra khí CO2 và khối lượng bình tăng thêm 14,4 gam. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể. Xác định công thức của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
a) PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,1mol\\n_{O_2\left(2\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,1\cdot28=2,8\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\cdot100\%=87,5\%\\\%m_{H_2}=12,5\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\)
Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2, H2. Hãy chứng minh sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng .
Cho dung dịch brom vào hỗn hợp khí, thấy dung dịch brom mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
Thêm tiếp dung dịch brom vào hỗn hợp cho đến khi dung dịch Br2 hết bị mất màu như vậy hết SO2.
Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong có dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Dẫn khí còn lại qua bình đựng CuO (màu đen) đun nóng thấy có xuất hiện Cu màu đỏ thì khí đó là H2.
CuO + H2 → Cu + H2O
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí CO và H2 cần dùng 9,6g khí O2. Khí sinh ra có 8,8g CO2.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9.6}{32}=0.3\left(mol\right)\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2\)
\(0.2.......0.1.......0.2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.4......0.3-0.1\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0.2\cdot28}{0.2\cdot28+0.4\cdot2}\cdot100\%=87.5\%\)
\(\%m_{H_2}=100-87.5=12.5\%\)
a)
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2(1)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O(2) \)
b)
\(n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{CO} = n_{CO_2} = 0,2(mol)\\ n_{O_2(1)} = \dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = 2n_{O_2(2)} = 2(0,3-0,1) = 0,4(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\% = 87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 thu được 6,72 lít khí CO2 ở ĐKTC.
a)Viết các PTHH xảy ra?
b)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp?
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,3\\16a+26b=4,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16.0,1}{4,2}.100\%=38,095\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{26.0,1}{4,2}.100\%=61,905\%\end{matrix}\right.\)
Cho hơi nước qua than nung đỏ. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra 2 pư: C+H2O---> CO+H2 CO+H2O--->CO2+H2.
Sau khi pư xong, làm lạnh hỗn hợp khí để loại hết nước và thu được hỗn hợp khí khô A
. 1) Cho 5,6 lít hỗn hợp A đi qua nước vôi trong dư thấy còn lại 4,48l hỗn hợp khí B. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp khí A.
2) Từ hỗn hợp khí B muốn có hỗn hợp khí C với tỉ lệ thể tích VH2:VCO=2:6 thì phải thêm bao nhiêu lít CO hoặc H2 vào hỗn hợp B
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí C O 2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm C O , H 2 , C O 2 . Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,52
B. 18,56
C. 19,04
D. 18,40