Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để cho vào dung dịch NaOH 3M để thu được 500 ml dung dịch NaOH 1,5M
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Cần ? ml dung dịch NaOH 2M hòa tan 500 ml dung dịch NaOH 3M thì thu được 2,5 lít dung dịch NaOH 1M?
Số mol NaOH trong 500ml = 0,5l dd NaOH 3M là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow3=\dfrac{n}{0,5}\Leftrightarrow n=2\) (mol)
Số mol NaOH trong 2,5 lít dd NaOH 1M là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow1=\dfrac{n}{2,5}\Leftrightarrow n=2,5\) (mol)
Số mol NaOH cần dùng trong dd NaOH 2M để hòa tan 500ml dd NaOH 3M thu được 2,5l dd NaOH 1M là:
2,5 - 1,5 = 1 (mol)
Số ml dd NaOH 2M cần dùng để hòa tan 500ml dd NaOH 3M thu được 2,5l dd NaOH 1M là:
\(C_M=\dfrac{n}{V}\Rightarrow2=\dfrac{1}{n}\Leftrightarrow V=0,5\) (l) = 500 ml.
Vậy cần dùng 500 ml dd NaOH 2M để hòa tan 500ml dd NaOH 3M thu được 2,5l dd NaOH 1M.
Hoà tan 1 mol NaOH rắn vào dung dịch NaOH 0,5M để thu được dung dịch có nồng độ mol là 1,5M. Tính thể tích dung dịch NaOH. Biết rằng khi cho NaOH rắn vào nước cứ 20g làm tăng thể tích 5ml
Hòa tan hết 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất là
A. 500 ml.
B. 300 ml.
C. 400 ml.
D. 100 ml.
Cho 500 ml dung dịch H2SO4 1M phản ứng với dung dịch NaOH 0,5M. Sau thí nghiệm, để phản ứng với axit dư, cần dùng 19,04 gam sắt.
a) Tính thể tích khí hidro bay ra (đktc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
\(a.H_2SO_{\text{4}}+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\left(1\right)\\ H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\left(2\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{19,04}{56}=0,34\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,34\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,34.22,4=7,616\left(mol\right)\\ b.n_{H_2SO_4\left(2\right)}=n_{Fe}=0,34\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0,5-0,34=0,16\left(mol\right)\\ Tacó:n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4 }=0,32\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,32}{0,5}=0,64\left(l\right)\)
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch X và thấy thoát ra 5,6 lít H 2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ?
A. 300 ml
B. 500 ml
C. 400 ml
D. 600 ml
Đáp án D
Trong dung dịch axit, ta có :
n Cl - = n HCl = 0 , 3 mol
n SO 4 2 - = n H 2 SO 4 = 0 , 15 mol
Sơ đồ phản ứng :
Cho NaOH vào X để thu được kết tủa lớn nhất thì dung dịch sau phản ứng chỉ còn các ion Na + , Cl - và SO 4 2 - .
Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và bảo toàn nguyên tố Na, ta có :
n NaOH = n Na + = n Cl - + 2 n SO 4 2 - = 0,6 mol
→ V dd NaOH 1 M = 0,6 lit = 600ml
Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để vừa đủ kết tủa hết ion Cu 2 + ?
A. 600 ml
B. 800 ml
C. 530 ml
D. 400 ml
Sục 13,44 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba ( OH ) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8
B. 39,4
C. 98,5.
D. 59,1
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8
B. 39,4
C. 98,5.
D. 59,1
Chọn đáp án D
∑nOH– = 0,2 × (1,5 × 2 + 1) = 0,8 mol; nCO2 = 0,6 mol.
⇒ nOH–/nCO2 = 0,8 ÷ 0,6 = 1,33 ⇒ sinh ra HCO3– và CO32–
nHCO3–/Y = 2nCO2 - nOH– = 0,4 mol; nCO32– = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
⇒ nBa2+/Y = 0,2 × 1,5 - 0,2 = 0,1 mol
nOH– = 0,2 × 1,5 = 0,3 mol < nHCO3–/Y ⇒ nCO32– = 0,3 mol
nBa2+ = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol < nCO32– ⇒ nBaCO3 = 0,3 mol
⇒ m = 0,3 × 197 = 59,1(g) ⇒ chọn D.