Câu 9
cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe (đktc) vào dung dịch H2SO4 loãng thấy khối lượng dd tăng 7,8g . Tính nòng độ mol/l của dung dịch H2SO4 ?
Cho 28,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 4,48 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là
A. 15,2 gam
B. 10,8 gam
C. 10 gam
D. 11,2 gam
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm Al, Fe có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A và V lit H2.
a. Tính khối lượng H2SO4 phản ứng.
b. Tính V và tính khối lượng muối trong dung dịch A
Gọi nAl = nFe = x (mol)
⇒ 27x + 56x = 8,3 ⇒ x = 0,1 (mol)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối = 0,05.342 + 0,1.152 = 32,3 (g)
Hỗn hợp B gồm Al và Fe. Cho 30,5 gam hỗn hợp B vào dung dịch H2SO4 loãng dùng dư, thấy tạo thành 19,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính:
a. Phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp B.
b. Khối lượng muối có trong dung dịch C.
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch X và thấy thoát ra 5,6 lít H 2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ?
A. 300 ml
B. 500 ml
C. 400 ml
D. 600 ml
Đáp án D
Trong dung dịch axit, ta có :
n Cl - = n HCl = 0 , 3 mol
n SO 4 2 - = n H 2 SO 4 = 0 , 15 mol
Sơ đồ phản ứng :
Cho NaOH vào X để thu được kết tủa lớn nhất thì dung dịch sau phản ứng chỉ còn các ion Na + , Cl - và SO 4 2 - .
Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và bảo toàn nguyên tố Na, ta có :
n NaOH = n Na + = n Cl - + 2 n SO 4 2 - = 0,6 mol
→ V dd NaOH 1 M = 0,6 lit = 600ml
Hỗn hợp X gồm: Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Fe (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a (mol) H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng dung dịch tăng m gam.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính a và m
a)
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1-->0,1---------------->0,1
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,04-->0,06----------------->0,06
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,15-->0,15------------->0,15
=> a = nH2SO4 = 0,1 + 0,06 + 0,15 = 0,31 (mol)
m = mX - mH2 = 0,1.24 + 0,04.27 + 0,15.56 - 2(0,1 + 0,06 + 0,15)
= 11,26 (g)
Câu 1. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al trong X?
Câu 2. Cho 6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fevào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong X?
Bài 5. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Tính giá trị của V? Bài 6. Cho 3,87 gam Mg và Al vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng , sau phản ứng người ta thu được 4,368 lít H2 ở đktc. a. Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng hỗn hợp muối tạo thành sau phản ứng ( muối gồm MgSO4 và Al2(SO4)3.
Bài 5:
mCu= 43,24% . 14,8\(\approx\) 6,4(g)
=>mFe\(\approx\) 14,8 - 6,4= 8,4(g)
=> nFe\(\approx\) 8,4/56\(\approx\) 0,15(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
nH2=nFe \(\approx\) 0,15 (mol)
=> V(H2,đktc) \(\approx\) 0,15 . 22,4\(\approx\) 3,36(l)
Bài 6:
nH2= 4,368/22,4=0,195(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_____a_____a(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
b____3b____b______1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=3,87\\a+1,5b=0,195\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,09\end{matrix}\right.\)
a) nH2SO4= 2a+3b=0,39(mol)
=> mH2SO4= 0,39.98=38,22(g)
b) m(muối)= mMgSO4 + mAl2(SO4)3= 120a+ 133,5b= 120.0,06+133,5.0,09= 19,215(g)
Cho 33,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 11,2 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H 2 S O 4 ban đầu là
A. 15,2 gam
B. 15,7 gam
C. 32,4 gam
D. 32,9 gam
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 8,6%
B. 5,4%
C. 9,7%
D. 6,5%
Đáp án A
n C O 2 = a n N 2 O = b → a = 0 , 07 b = 0 , 04
B T N T ( N ) : n A l ( N O 3 ) 3 = x + 2 b 3 = 0 , 03
B T N T ( C ) : n Z n C O 3 = a = 0 , 07
B T N T ( Z n ) : n Z n ( X ) = z - a = 0 , 12
⇒ % = 8 , 61