Trộn 4l dung dịch đường glucazo 1M với 4l dung dịch đường 1,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M vs 3 dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 0,5.2+1.3 = 4 mol
Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 2+3 = 5 lít
Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là:
Áp dụng công thức: CM = 4/5 = 0,8M
Sửa đề 3 dd đường thành 3 lít dd đường
\(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=0,5.2+3.1=4\left(mol\right)\\ V_{ddC_{12}H_{22}O_{11}}=2+3=5\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(C_{12}H_{22}O_{11}\right)}=\dfrac{4}{5}=0,8M\)
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 2 l dung dịch đường 0,5 mol/l với 3 l dung dịch đường 1 mol/l. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
Gọi nồng độ mol của đường tạo thành la x.
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
\(\dfrac{1-x}{x-0,5}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=0,8M\)
cách 2
\(n_{dd1}=2.0,5=1mol\)
\(n_{dd2}=3.1=3mol\)
\(C_M=\dfrac{1+3}{2+3}=0,8\)
Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn.
\(V_{\text{dd}}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ n_{HCl}=0,2.1+0,3.0,5=0,35\\ C_M=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\)
200ml = 0,2(l)
=> nHCl (1) = 0,2 .1 = 0,2 (mol)
300ml = 0,3 (l)
=> nHCl(2) = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol)
=> CM (sau khi trộn) = n/V = (0,15+0,2) / (0,2+0,3 ) = 0,35 / 0,5 = 0,7 M
trộn 2 lít dung dịch KOH 0,5M với 3 lít dung dịch KOH 1M, nồng độ mol của dung dịch KOH sau khi trộn là
A: 1,5M
B:0,8M
C:0,75M
D:0,5M
B nha bạn
cách làm
trộn 2 lít dung dịch KOH 0,5M với 3 lít dung dịch KOH 1M, nồng độ mol của dung dịch KOH sau khi trộn là
A: 1,5M
B:0,8M
C:0,75M
D:0,5M
Hình như là 0,8M á
trộn 100g dung dịch nước đuoừng 10%vào 150g dung dịch nước đường 5%. tính nồng độ % của dung dịch nước đường sau khi trộn
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
\(\Rightarrow\dfrac{100}{150}=\dfrac{X-5}{10-X}\)
=> X = 7%
Vậy ...
Trộn 50ml dung dịch NAOH 2M với 100ml dung dịch NAOH 1,5M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
nNaOH=0,05.2=0,1(mol);nNaOH=0,1.1,5=0,15(mol)
Vdd=100+50=150(ml)=0,15(l)
CM=(0,1+0,15)/0,15=1,67(M)
Ta có
n\(_{NaOH}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
n\(_{NaOH\left(2\right)}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
tổng n\(_{NaOH}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
Tổng V\(_{NaOH}=0,05+0,1=0,15\left(l\right)\)
C\(_M=\frac{0,25}{0,15}=\)1,67(M)
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn
Ta có:
n H 2 SO 4 = 0 , 2 x 2 , 5 + 0 , 1 x 1 = 0 , 6 ( mol )
→ C M sau khi trộn = 0,6/0,3 = 2M.
Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.3\cdot1.5+0.4\cdot2.5}{0.3+0.4}=2.07\left(M\right)\)