Phân tích biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa của Y-an-gun và U-lan-ba-to và RÚT RA NHẬN XÉT ( nhớ rút ra nhận xét nữa ạ )
Quan sát biểu đồ 5.2 nhiệt độ và lượng mưa Xin-ga-po ( trang 16 ) hãy phân tích và nhận xét ? Từ đó rút ra đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ... các bạn giúp mình vs đang cần gấp.Cảm ơn các bạn
khí hậu nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình nằm trên 20 độ, lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở trạm Y-an-gun ( 16 ° 46 ' B , 96 ° 10 ' Đ )
(Nguồn: Địa lí tự nhiên các châu lục, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở trạm Y-an-gun.
b) Nhận xét về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở trạm Y-an-gun.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng ở trạm Y-an-gun
b) Nhận xét
- Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao 27 , 4 ° C , không có tháng nào nhiệt độ dưới 25 ° C .
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 ( 25 , 1 ° C ), nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4 ( 30 , 4 ° C ).
+ Biên độ nhiệt trung bình năm thấp 5 , 3 ° C .
- Chế độ mưa:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm cao, đạt 2649 mm.
+ Các tháng mưa nhiều (mùa mưa), từ tháng 5 đến tháng 10 (phù hợp với mùa của gió mùa tây nam) với tổng lượng mưa là 2508 mm (chiếm 94,7% tổng lượng mưa cả năm). Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7 (578 mm).
+ Các tháng mưa ít (mùa khô), từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 1 (4 mm).
+ Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 574 mm.
dựa vào hình 19.2 – sgk trang 62 em hãy: a. Phân tích chế độ nhiệt và nhận xét về lượng mưa của biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xa-Ha-Ra b.Cho bt biểu đồ thuộc môi trường nào và thuộc đới khí hậu nào?
Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon-man (Canada), hãy rút ra nhận xét đúng về đặc điểm môi trường ?
A.Quanh năm lạnh lẽo, mưa ít, phần lớn mưa dưới dạng tuyết
B Nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều
C Quanh năm mát mẻ, mưa nhiều
D.Nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ cao
tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
lượng mưa (mm) | 16,3 | 10 | 34 | 58,8 | 209 | 188,5 | 428,1 | 313,4 | 228,7 | 94,4 | 28,2 | 84,2 |
a)vẽ biểu đồ lượng mưa các tháng của Hà Nội trong năm 2018
b)qua biểu đồ rút ra nhận xét
Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự:
- Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.
- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa
- Xác định kiểu khí hậu của từng chạm. Cho biết lí do.
- Xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D , E , F) thành từng cặp sao cho phù hợp
- Trạm A:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: -7oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 18oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 25oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: khá khắc nghiệt.
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8.
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa vào mùa hạ, nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới 0oC , biên độ nhiệt năm cao.
- Trạm B:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 6oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 20oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 14oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: tương đối gay gắt
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải, do mưa vào mùa thu – đông.
- Trạm C:
+ Nhiệt độ:
• Nhiệt độ trung bình tháng I khoảng: 5oC.
• Nhiệt độ trung bình tháng VII khoảng : 158oC
• Biên độ nhiệt năm khoảng : 10oC
• Nhận xét chung về chế độ nhiệt: ôn hòa
+ Lượng mưa:
• Các tháng mưa nhiều: 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
• Các tháng mưa ít: các tháng còn lại.
• Nhận xét chung về chế độ mưa: mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu: ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Xếp các kiểu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp: A – D, B – F, C - E
Câu 1: Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm Y-an-gun, E Ri-át, U-lan Ba-to ( bài tập 1-trang 9 trong SGK) em hãy cho biết:
- Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt đồ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó
mọi người ơi trả lời nhanh dùm mình nha mình cần gấp. Cảm ơn các bạn
Em tham khảo nhé, hình có trong SGK rồi:
Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây :
+ U-lan-ba-to(Mông Cổ) : Thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ E Ri-át (A-rập-xê-út) : thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
+ Y-an-gun (Mi-an-ma) : Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
– Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm :
+ U-lan-Ba-to : Nhiệt độ trung bình năm khoảng 10oC, nhiều tháng dưới 0oC. Lượng mưa trung bình năm 220 mm. Mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 5, 6, 7, 8.
+ E Ri-át : nhiệt độ trung bình năm trên 20oC. Lượng mưa trung bình năm 82 mm. Mưa tập trung vào các tháng 1, 2, 3 nhưng rất ít.
+ Y-an-gun : nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. Lượng mưa trung bình năm trên 2750 mm. Mưa rất nhiều từ tháng 5 đến tháng 10.
Dựa vào lược đồ phân bố mưa ở Nam Á (Hình 10.2 – SGK) và kiến thức đã học
a) Hãy so sánh lượng mưa ở ba địa phương: Mun-tan, Mun-bai và Se-ra-pun-di. Rút ra nhận xét chung sự phân bố mưa ở Nam Á.
b) Giải thích tại sao: ở Mun-tan, Mun-bai và Se-ra-pun-di có lượng mưa khác nhau?
Sự phân hố lượng mưa ở khu vực Nam Á không đều:
Nơi mưa nhiều nhất: sườn đông nam Hi-ma-lay-a, vùng châu thổ sông Hằng và ven biển phía tây của bán đảo Ấn Độ, đặc biệt ở Se-ra-pun-di – vùng Đông Bắc Ấn Độ có lượng mưa từ 11000 – 12000 mm/năm.Những vùng mưa ít: vùng nội địa thuộc sơn nguyên Đê-can, vùng Tây Bắc bán đảo Ấn Độ, vùng hạ lưu sông Ấn.đang cần gấp ạ mai mình phải thi rồi
a) phân tích nhiệt độ và lượng mưa môi trường xích đạo ẩm. Nhận xét về khí hậu của biểu đồ
b) xác định biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào?Vì sao?
+ Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình của các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po ở mức cao, trên 25°C, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 28°C.
+ Lượng mưa trung bình năm từ 1.500 mm - 2.500 mm.
+ Lượng mưa tháng thấp nhất là 170 mm.
+ Lượng mưa tháng cao nhất là 250 mm.
→ Nắng nóng, nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều quanh năm.