Bài hoà tan hết 334.5(g) NaOH vào nước thu đc 3lit ddA có khối lượng riêng là 1.115g/ml. Tính C% va CmA
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
a.\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{120}{1,2}=100ml=0,1l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b.\(n_{NaOH}=\dfrac{21,6}{40}=0,54mol\)
\(V_{dd}=\dfrac{180}{1,2}=150ml=0,15l\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,54}{0,15}=3,6M\)
Hoà tan 25g một chất vào 100g nước. thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml . Tính nồng độ phần tram và thể tích dung dịch.
Hoà tan 28,7g ZnSO4.7H2O vào 171,3 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được( Coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích nước và nước có khối lượng riêng là 1g/mol)
\(m_{H_2O}=\dfrac{171,3}{1}=171,3\left(g\right)\\ m_{dd.thu.được}=m_{tinh.thể}+m_{H_2O}=28,7+171,3=200\left(g\right)\\ n_{ZnSO_4}=n_{tinh.thể}=\dfrac{28,7}{161+7.18}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2O\left(dd.thu.được\right)}=\dfrac{200-0,1.161}{1000}=0,1839\left(l\right)\\ C_{MddZnSO_4}=\dfrac{0,1}{0,1839}\approx0,5438\left(M\right)\)
Hòa tan hết 6,2g Na2O vào 100ml nước. giả sử spư thu được ddA có thể tích 100ml a. Tính nồng độ mol của dd A
b. Tính khối lượng riêng của dd A
c. Tính C% của dd A
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,1 0,2
\(\Rightarrow C_{M_{ddA}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b,mddKOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddKOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c,mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{11,2.100\%}{106,2}=10,55\%\)
b,mddNaOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddNaOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c, mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{106,2}=7,53\%\)
89. Hoà tan hoàn toàn 0,1mol natrioxit vào 50ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 14,2% | B. 8,1% | C. 6,1% | D. 7,5% |
90.Cho các bazơ sau: Fe(OH)3(a) ; NaOH(b) ; Ba(OH)2(c) ; Mg(OH)2(d).
1. Các bazơ bị nhiệt phân huỷ là:
A. a,c,d; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
2. Các bazơ tác dụng được với SO2 là :
A. a,b,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
3. Các bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. a,c; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
4. Các bazơ làm dung dịch phenol phtalein hoá đỏ là :
A. a,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
89. Hoà tan hoàn toàn 0,1mol natrioxit vào 50ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 14,2% | B. 8,1% | C. 6,1% | D. 7,5% |
90.Cho các bazơ sau: Fe(OH)3(a) ; NaOH(b) ; Ba(OH)2(c) ; Mg(OH)2(d).
1. Các bazơ bị nhiệt phân huỷ là:
A. a,c,d; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
2. Các bazơ tác dụng được với SO2 là :
A. a,b,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
3. Các bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 là:
A. a,c; | B. a,b,c,d; | C. a,d; | D. b,c,d |
4. Các bazơ làm dung dịch phenol phtalein hoá đỏ là :
A. a,d; | B. a,b,c,d; | C. a,c,d; | D. b,c |
89.Na2O + H2O -> 2NaOH
0.1 0.2
\(mH2O=D\times V=1\times50=50g\)
\(C\%NaOH=\dfrac{0.1\times40\times100}{50+6.2}=7.1\%\)
90.1A 90.2D 90.3B 90.4D
hoà tan 6g NaOH vào 44g nước được dung dịch A có khối lượng riêng là 1,11g/ml.cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH trừ bằng 2.10^-3
nNaoh=0,15--> nOH-=0,15 , mddA=6+44=50(l) --> VddA=50/1,11=45(ml) (V thu được là xấp xỉ ,vì đơn vị của d là (g/ml) nên VddA đơn vị là ml )
ta có tỉ lệ
45ml ------> 0,15nOh-
V ml ----> 2.10^-3 nOh- ---> V=0,6(l)
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
2) nNa=0,1(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_____________0,1_______0,05(mol)
- Chất tan: NaOH
mddNaOH= mNa+ mH2O - mH2= 2,3+100-0,05.2=102,2(g)
1) mC2H5OH=0,8.10=8(g)
mH2O=100.1=100(g)
mddC2H5OH=100+8=108(g)
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
Hòa tan 23 gam rượu etylic vào nước thu được 250 ml rượu có độ rượu là A Tính A biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5% tính a gam.
nC2H5OH=0,5(mol)
V(C2H5OH)=23/0,8=28,75(ml)
=> A=Dr= (28,75/250).100=11,5o
PTHH: C2H5OH + O2 -men giấm---> CH3COOH + H2O
nCH3COOH=C2H5OH=0,5(mol)
=>mCH3COOH=0,5. 60=30(g)
=> m(giấm ăn)= 30/5%=600(g)
=>a=600(g)