Cho 6,63 gam hh gồm BaO và Al2O3 ) tỉ lệ 3:2) vào nước dư thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm HCl 0,3M và H2SO4 0,2M. Cho từ từ đến hết 100 ml dd Y vào dd X, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m ?
Hoà tan 6,63 gam HH gồm bao và al2o3 tỉ lệ 3:2 vào nước dư thu đc dd X cho 100ml dd Y gồm hcl 0,3M và h2so4 0,2M vào dd X thu đc a gam kết tủa. Tính a
Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,5 và 20,600
B. 0,5 và 15,675
C. 1,0 và 20,600
D. 1,0 và 15,675
Cho 100 ml dung dịch E gồm HCl 0,75M, HNO3 0,15M và H2SO4 0,3M tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thu được kết tủa và dung dịch T. Cho từ từ đến hết dung dịch T vào 100 ml dung dịch K2CO3 0,32M và NaOH 0,3M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,364.
B. 2,796.
C. 2,955.
D. 3,945.
Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
A. 0,5 và 20,600.
B. 0,5 và 15,675.
C. 1,0 và 20,600.
D. 1,0 và 15,675.
Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml Y vào 60 ml X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 44,8 và 4,353
B. 179,2 và 3,368
C. 44,8 và 4,550
D. 179,2 và 4,353
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Dung dịch Z chứa
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml.
- Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa.
- Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 36,90.
B. 28,50.
C. 40,65.
D. 44,40.
Chọn D.
Dung dịch Y chứa NaOH và NaAlO2
Vậy X gồm Na (1,05 mol) và Al (0,75 mol) Þ m = 44,4 (g)
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 13,08
C. 11,40
D. 9,28
Đáp án A
Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat)
Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06
→ n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 13,08
C. 11,40
D. 9,28
Đáp án A
Do có khí CO2 sinh ra mà H+ hết nên Y chỉ có HCO3- và không có CO32-. (Do cho từ từ đến hết axit vào 2 muối cacbonat)
Mặt khác, n(H+) = 0,1 → n(H+) (*) = 0,06 → n(CO32-) = n(HCO3- (*)) = 0,06
→ n(Na2CO3) = 0,06 và n(NaHCO3) = 0,04 → m = 9,72
Dung dịch X có chứa m gam chất tan gồm Na2CO3 và NaHCO3. Nhỏ từ từ đến hết 100ml dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y. Nhỏ tiếp Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 18,81 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 9,72
B. 9,28
C. 11,40
D. 13,08