cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg,Fe,Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 22,4 lít khí ở dktc và dung dịch X, khô cạn dung dịch thu được 81 gam muối clorua khan.Tìm m
Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Mg Zn Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 24,79 lít khí điều kiện chuẩn và dung dịch x cô cạn dung dịch X thu được 81 gam muối clorua khan m có giá trị là
Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (dktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 22,0.
B. 28,5
C. 27,5
D. 29,0
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 30,53) gam hỗn
2
hợp muối khan. Oxi hóa hoàn toàn dung dịch Y cần 0,896 lít khí clo (ở đktc). Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau 1 thời gian, thu được (m + 1,76) gam hỗn hợp
Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít SO2 (ở đktc)
và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 57,1 gam muối khan. Tính V và phần
trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X ?
Gọi n Al = a ; n Fe = b ; n Mg = c
Ta có :
m muối = m kim loại + m Cl
=> m Cl = m + 30,53 - m = 30,53
=> n Cl = 0,86
Bảo toàn nguyên tố với Cl : 3a + 2b + 2c = 0,86(1)
n Cl2 = 0,04(mol)
$2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3$
=> n FeCl2 = b = 2n Cl2 = 0,08(2)
Bảo toàn khối lượng :
m O(oxit) = 1,76 + m - m = 1,76
=> n O = 0,11
Dung dịch T gồm :
Al2(SO4)3 : 0,5a mol
Fe2(SO4)3 : 0,5b mol
MgSO4 : c mol
=> 0,5a.342 + 0,5b.400 + 120c = 57,1(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,08 ; c = 0,2
%m Fe = 0,08.56/(0,1.27 + 0,08.56 + 0,2.24) .100% = 37,4%
Bảo toàn electron :
3n Al + 3n Fe + 2n Mg = 2n O + 2n SO2
<=> 0,1.3 + 0,08.3 + 0,2.2 = 0,11.2 + 2n SO2
<=> n SO2 = 0,36
<=> V SO2 = 0,36.22,4 = 8,064 lít
Cho hỗn hợp gồm 12 hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Theo các pthh trên: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL:
mKim loại + mHCl = mmuối khan + mH2
=> mMuối khan = 12 + 14,6 - 0,4 = 26,2 (g)
pthh fe + 2hcl -> fecl2 + h2
2al2 + 6hcl -> 2l2cl3 + 3h2
zn + 2hcl -> zncl2 + h2
Hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe. Cho 14,7 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, sinh ra 3,36 lít khí (ở dktc). Mặt khác, nếu cho 14,7 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 10,08 lít khí (ở đktc)
a) Tinh số mol mỗi kim loại trong 14,7 gam hỗn hợp X.
b) Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (duy nhất, ở dktc). Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m
Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 239 15 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,80.
B. 27,20.
C. 26,16.
D. 22,86.
Chọn A.
→ B T : e c h o 1 v à 2 n N H 4 N O 3 = 2 n S O 2 - 3 n N O - 8 n N 2 O 8 = 0 , 0375 m o l
Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra: m T = m Y - m N H 4 N O 3 = 126 , 4 g a m
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có:
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 7,2.
C. 30,7.
D. 31,7.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15 gam X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 18,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A.38,5.
B. 50,5.
C. 53,7.
D. 46,6.
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%