Các bn hướng dẫn chi tiết từng bước cách làm bài tập này với: Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong: 16g \(SO_3\)
Các bn hướng dẫn chi tiết từng bước cách làm bài tập này với: Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong: 30g \(CaCO_3\)
ta có : n CaCO3=30\100=0,3 mol
=>áp dụng định luật bảo toàn e
=>n Ca n =n C =n CaCO3= 3 nO= 0,3 mol
=>m Ca= 0,3.40=12g
m C=0,3.12=3,6g
m O=0,9.16=14,4g
Các bn hướng dẫn cho mk chi tiết từng bước cách làm bài tập này với: Tính hóa trị của: S trong \(H_2SO_4\)
Cái này chỉ xác định được hóa trị của H và nhóm SO4 thôi bn.
Còn S là tính số oxi hóa
câu 1 : hãy trình bày cách làm khô khí CO2 . Viết PTPƯ
câu 2 : tính thành phần % theo khối lượng của từng nguyên tố trong các hợp chất sau : FeO , Fe2O3 , H3PO4 , Na2SO4
Câu 1 :
Dẫn CO2 đi qua H2SO4 (đ), H2SO4 (đ) hút nước mạnh và không phản ứng với CO2 từ đó làm khô được CO2
Câu 2 :
\(M_{FeO}=56=16=72\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56}{72}\cdot100\%=77.78\%\)
\(\%O=100\%-77.78\%=22.22\%\)
\(M_{Fe_2O_3}=56\cdot2+16\cdot3=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{160}\cdot100\%=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
\(M_{H_3PO_4}=1\cdot3+31+16\cdot4=98\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%H=\dfrac{1\cdot3}{98}\cdot100\%=3.06\%\)
\(\%P=\dfrac{31}{98}\cdot100\%=31.63\%\)
\(\%O=100\%-3.06\%-31.63\%=65.31\%\)
\(M_{Na_2SO_4}=2\cdot23+32+16\cdot4=142\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Na=\dfrac{23\cdot2}{142}\cdot100\%=32.39\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{142}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\%O=100\%-32.39\%-22.54\%=45.07\%\)
Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này
\(PTK_{CuSO_4}=NTK_{Cu}+NTK_S+4.NTK_O=64+32+4.16=160\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{64}{160}.100=40\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{160}.100=20\%\\ \%m_O=100\%-\left(40\%+20\%\right)=40\%\)
Trong 1 phân tử CuSO4 có 1 nguyên tử nguyên tố Cu, 1 nguyên tử nguyên tố S, 4 nguyên tử nguyên tố O.
Các bn hướng dẫn chi tiết cho mk từng bước cách cân bằng phương trình hóa học này với: \(CO+Fe_2O_3\rightarrow Fe+CO_2\)
Thiên Ân cân bằng thế nào chả như nhau
Các bn hướng dẫn chi tiết cho mk từng bước cách cân bằng phương trình hóa học này với : \(H_2+Fe_3O_4\rightarrow Fe+H_2O\)
Axit axetic CH3COOH là chất có trong giấm ăn.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 18 gam axit axetic.
c/ Tính khối lượng axit axetic để chứa lượng hidro bằng lượng hidro có trong 1,8 gam nước.
\(M_{CH_3COOH}=60\)g/mol
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6,67\%\)
\(\%O=\dfrac{32}{60}\cdot10\%=53,33\%\)
\(m_C=18\cdot40\%=7,2g\)
\(m_H=\dfrac{1}{15}\cdot18=1,2g\)
\(m_O=18-\left(7,2+1,2\right)=9,6g\)
a/
\(\%C=\dfrac{12.2.100}{60}=40\%\)
\(\%H=\dfrac{1.4.100}{60}=6,7\%\)
\(\%O=100-40-6,7=53,3\%\)
b/
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{18}{60}=0,3mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nC=2.0,3=0,6mol\\nH=4.0,3=0,12mol\\nO=2.0,3=0,6mol\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mC=12.0,6=7,2gam\\mH=1.0,12=0,12gam\\mO=16.0,6=9,6gam\end{matrix}\right.\)
c.
\(n_{nước}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(n_H=n_{nước}=0,1mol\)
\(mH=0,1.4=0,4gam\)
Cho 8,8g khí CO2 tính : a) Số phân tử CO2
b)Tính số nguyên tử O2 có trong lượng chất trên.
c)Tính khối lượng từng nguyên tố
d)Tính thể tích CO2 ở đktc ( điều kiện tiêu chuẩn )
e)Tính khối lượng của Na để số phân tử gấp đôi số phân tử trên
Nguồn bài : học thêm nhà cô Yến ( by Hoàng ) .______ . Mong các bạn giỏi hóa giúp mình làm được bài này . Thank You !!
Giúp mình giải thích chi tiết bài này dễ hiểu với !
Công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5 trong hợp chất khí với hidro, R chiếm 82,35% về khối lượng . Xác định nguyên tử khối cua nguyên tố đó ?
Help me
Công thức oxit cao nhất là R2O5
\(\Rightarrow\) Hợp chất với hidro là RH3
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+3}\cdot100=82,35\) \(\Rightarrow M_R\approx14\) (đvC)