Cho 325g dung dịch FeCl3 5% vào 112g dung dịch KOH 25%.
a. Chất nào còn thừa sau phản ứng.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
Cho 325g dung dịch FeCl3 5% vào 112g dung dịch KOH
a)Chất nào còn dư sau phản ứng?
b)Tính khối lượng chất kết tủa thu được
c)Tính C% các chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa
nFeCl3=\(\text{325.5162,5.100=0,1mol}\)
\(\text{FeCl3+3KOH→Fe(OH)3↓+3KCl}\)
nKOH=3nFeCl3=3.0,1=0,3mol
mKOH=0,3.56=16,8gam
C%KOH=16,8112.100=15%
nFe(OH)3=nFeCl3=0,1mol
mFe(OH)3=\(\text{0,1.107=10,7gam}\)
nKCl=3nFeCl3=0,3mol
→mKCl=0,3.74,5=22,35gam
mdd=325+112−10,7=426,3gam
C%KCl=\(\text{22,35426,3.100≈5,24%}\)
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
nNa = 6.9 : 23 = 0.3 mol
4Na + O2 ->2 Na2O
mol : 0.3 -> 0.15
Na2O + H2O -> 2NaOH
mol : 0.15 -> 0.3
mdd = 0.15 x 62 + 140.7 = 150g
C% NaOH = 0.3x40: 150 x 100% = 8%
Hòa tan hoàn toàn 15,4 g bari clorua vào dung dịch H2SO4 9,8% .Hãy tính
a) khối lượng dung dịch H2 SO4 9,8% phản ứng
b) khối lượng chất rắn thu được
c) nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng sau khi tách bỏ kết tủa
Cho 28 gamdung dịch H2SO4 30% vào 400 gam dung dịch BaCl2 5%. a. Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành? b. Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa?
Cho 28 gam chất gì em nhỉ? Sắt hả?
a, Hòa tan 15,5g natri oxit vào 184,5g nước được dung dịch A
1: tính nồng độ % của dung dịch A
2: Lấy 120g dụng dịch A tác dụng với 150g dung dịch CuCl2 9%. Tính nồng độ % củ các các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa
Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003 g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.
\(m_{dd.BaCl_2}=400.1,003=401,2\left(g\right)\)
=> \(n_{BaCl_2}=\dfrac{401,2.5,2\%}{208}=0,1003\left(mol\right)\)
\(m_{dd.H_2SO_4}=100.1,14=114\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{114.20\%}{98}=\dfrac{57}{245}\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1003}{1}< \dfrac{\dfrac{57}{245}}{1}\) => BaCl2 hết, H2SO4 dư
PTHH: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,1003->0,1003-->0,1003-->0,2006
mdd sau pư = 401,2 + 114 - 0,1003.233 = 491,8301 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{98\left(\dfrac{57}{245}-0,1003\right)}{491,8301}.100\%=2,637\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2006.36,5}{491,8301}.100\%=1,489\%\end{matrix}\right.\)
mddBaCl2 = 1,003 . 400 = 401,2 (g) mBaCl2 = 401,2 . 5,2% = 20,8624 (g)
nBaCl2 = 20,8624/208 = 0,1003 (mol)
mddH2SO4 = 1,14.100 = 114 (g) mH2SO4 = 114 . 20% = 22,8 (g)
nH2SO4 = 22,8/98 (mol)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Bđ: 0,1003 22,8/98
Pư: 0,1003 -> 0,1003 -> 0,1003 -> 0,2006 (mol)
Sau: 0 0,132 0,1003 0,2006 (mol)
Dung dịch sau phản ứng chứa:
mH2SO4 dư = 22,8 - 0,1003.98 = 12,9706 (g)
mHCl = 0,2006.36,5 = 7,3219 (g)
Khối lượng dd sau pư: mdd sau pư = mddBaCl2 + mddH2SO4 - mBaSO4
= 401,2 + 114 - 0,1003.233 = 491,8301 (g)
Nồng độ phần trăm:
C% H2SO4 = (12,9706/491,8301).100% ≈ 2,64%
C% HCl = (7,3219/491,8301).100% ≈ 1,49%
Cho 58,8 g dung dịch H2SO4 20% vào 200 g dung dịch BaCl2 5,2%
a) tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8.20}{100.98}=0,12mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.5,2}{100.208}=0,05mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,05 0,05 0,05 0,1
\(m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65g\\ b)m_{dd}=58,8+200-11,65=247,15g\\ C_{\%HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{247,15}\cdot100=1,48\%\\ C_{\%H_2SO_4,dư}=\dfrac{\left(0,12-0,05\right).98}{247,15}\cdot100=2,78\%\)
Cho 71 gam dung dịch Na2SO4 20% tác dụng với 100 gam dung dịch BaCl2 10,4%. Sau phản ứng, lọc bỏ kết tủa, trong dung dịch còn lại muối nào?
Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
ae giúp mình!!
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{71.20}{100.142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.10,4}{100.208}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\) => BaCl2 hết, Na2SO4 dư
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,05<--------0,05---->0,05------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=\left(0,1-0,05\right).142=7,1\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 71 + 100 - 0,05.233 = 159,35(g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{7,1}{159,35}.100\%=4,456\%\\C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{5,85}{159,35}.100\%=3,67\%\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14 g/ml). a. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa ?