Kể tên các văn bản nhật dụng đã học năm lớp 6. Hãy nêu đặc điểm chung của các văn bản nhật dụng. Ý nghĩa của văn bản nhật dụng.
+ Tim hiểu đặc điểm hình thức của văn bản nhật dụng so sánh với tác phẩm văn học.
+ Tim hiểu kỹ cách học văn bản nhật dụng vận dụng thực tiễn, đưa ra ý kiến, biện pháp giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản nhật dụng.
+ Viết đoạn văn ngắn bàn về vấn để bảo vệmôi trường.
Văn bản nhật dụng là 1 phần tất yếu trong cuộc sống. Từ những văn bản nhật dụng đã học, hãy nêu suy nghĩ về loại văn bản này.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ
Ở chương trình lớp 6, học sinh đã được học một số văn bản nhật dụng, bao gồm “Động Phong Nha”, “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”. Khi lên lớp 7, học sinh tiếp tục được tiếp cận với dạng văn bản này nhưng ở mức độ cao hơn, với ba văn bản: “Cổng trường mở ra”, “Mẹ tôi”, “Cuộc chia tay của những con búp bê”
Cô Trang giúp học sinh phân tích khái niệm về văn bản nhật dụng: “Nhật dụng, “nhật” tức là hàng ngày, “dụng” là sử dụng. Vậy dựa vào tên văn bản, chúng ta có thể hiểu văn bản nhật dụng là văn bản đề cập đến những vấn đề hàng ngày, gần gũi với mỗi con người. Ví dụ như: giáo dục, môi trường, sức khỏe, gia đình…”.
Cách viết của văn bản nhật dụng khá tự do, có thể sử dụng các thể loại, phương thức biểu đạt đa dạng và phong phú. Đó là văn bản trữ tình, hoặc văn bản tự sự, hoặc cũng có khi là thể loại kí, truyện…
Em hãy kể tên 1 số văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6? Đề tài hay nội dung hướng tới của csc Vb đó là vấn đề gì?
- Tên các văn bản nhật dụng đã học lớp 6 :
+ Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
+ Động Phong Nha
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Đặc điểm chung của văn bản nhật dụng : Đều là các văn bản nói về những vấn đề bức thiết , cần được giải quyết ngay trong xã hội ngày nay. Những vấn đề này được nhiều người quan tâm đến như : giáo dục, y tế, ma túy, ....
- Ý nghĩa của văn bản nhật dụng : Tạo điều kiện để con người nhìn vào đó và rút kinh nghiệm, phát triển xã hội.
1.nêu tên các văn bản nhật dụng đã học. Những văn bản đó đềcập đến vấn đề gì trong cuộc sống?
2. Nêu tên các bài thơ trung đại. nêu nội dung và nghệ thuật?
Refer:
1, Các văn bản nhật dụng đã học :
1/ Cổng trường mở ra
-Nội dung: Tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu lắng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của con người.
Văn bản đề cập về vấn đề giáo dục, khẳng định vai trò to lớn của nhà trường với con người, khuyến khích tự lập tự bước đi trên đôi chân của mình
2/ Cuộc chia tay của những con búp bê
-Nội dung: Vấn đề hạnh phúc gia đình bị chia cắt, con cái chịu nhiều thiệt thòi, đau đớn. Tình cảm, tấm lòng vị tha, nhân hậu, trong sáng của cả 2 em bé
Văn bản đề cập về vấn đề gia đình trong cuộc sống với lời nhắn nhủi đến mỗi gia đình và toàn xã hội hãy hiểu và hãy vì hạnh phúc của tuổi thơ, hãy lắng nghe những mong ước cháy bỏng của tuổi thơ: mong ước có được 1 gia đình hạnh phúc
3/ Mẹ tôi
- Nội dung: Nói về người mẹ có vai trò vô cùng quan trong trong gia đình. Phải yêu thương, kính trọng người mẹ của mình
Văn bản đề cập đến vấn đề vai trò của người phụ nữ trong gia đình và tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tính cảm thiêng liêng nhất đối vs mỗi con người.
4/ Ca Huế trên sông Hương
- Nội dung : Tả cảnh ca Huế trong đêm trăng trên dòng sông Hương thơ mộng, đồng thời giới thiệu các làn điệu dân ca Huế thể hiện lòng tự hào về Huế
- Thành công trong việc miêu tả cảnh và bộc lộ tâm trạng.
2,
1. Sông núi nước Nam - Lý Thường Kiệt
+ Nội dung: khẳng định chủ quyền nước Nam và quyết tâm chống giặc ngoại xâm
+ Nghệ thuật: ngắn gọn, xúc tích, ngôn ngữ hùng hồn, đanh thép
2. Phò giá về kinh - Trần Quang Khải
+ Nội dung: Chiến thắng giặc ngoại xâm và khát vọng đất nước thái bình thịnh trị
+ Nghệ thuật: thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn hàm xúc, giọng thơ hân hoan, tự hào
3. Thiên Trường vãn vọng - Trần Nhân Tông
+ Nội dung: Bức tranh cảnh vật làng quê
+ Nghệ thuật: điệp ngữ, tiểu đối, ngôn ngữ đậm chất hội họa
4. Bài ca Côn Sơn - Nguyễn Trãi
+ Nội dung: Cảnh đẹp thiên nhiên đất Côn Sơn
+ Nghệ thuật: giọng điệu nhẹ nhàng êm ái, đại từ hô gọi "ta"
5. Sau phút chia li - Đặng Trần Côn/Đoàn Thị Điểm?
+ Nội dung: Nỗi sầu của người phụ nữ có chồng ra trận
+ Nghệ thuật: ước lệ tượng trưng, thể thơ song thất lục bát, điệp từ, điệp ngữ
6. Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương
+ Vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ
+ Nghệ thuật: ẩn dụ, kết cấu chặt chẽ
7. Qua đèo ngang - bà Huyện Thanh Quan
+ Nội dung: nỗi niềm nhớ nước thương nhà
+ Nghệ thuật: thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, tả cảnh ngụ tình, phép đối, từ láy
8. Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến
+ Nội dung: tình bạn chân thành thắm thiết
+ Nghệ thuật: phép đối, nói quá, giọng điệu dí dỏm
9. Cảnh Khuya - Hồ Chí Minh
+ Nội dung: sự gắn bó hòa hợp giữ tình yêu thiên nhiên và lòng yêu nước
+ Nghệ thuật: so sánh, điệp từ, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
10. Rằm tháng giêng - Hồ Chí Minh
+ Nội dung:Tình yêu thiên nhiên, cảnh đêm trăng Việt Bắc
+ Nghệ thuật: so sánh, điệp từ, liên tưởng, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngôn ngữ giản dị
Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7
mk đang cần gấp mong các bạn giúp đỡ
- Cổng trường mở ra
- Mẹ tôi
- Cuộc chia tay của những con búp bê
- Ca Huế trên sông Hương
học tốt
Các văn bản nhật dụng đã được học :
+ Cổng trường mở ra
+ Mẹ tôi
+ Cuộc chia tay của những con búp bê
Nội dung những văn bản trên là những vế đề bức thiết trong xã hội như các vấn đề về gia đình, quyền trẻ em, môi trường,....
Có ý kiến cho rằng: Nội dung của các văn bản nhật dụng có tính cập nhật (nghĩa là chỉ có ý nghĩa trong thời điểm ra đời). Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? Hãy làm rõ bằng một văn bản cụ thể?
Thế nào là văn bản nhật dụng,văn bản nhật dụng ở lớp 7 dùng để cập nhật đến những vấn đề jgi,nêu ngắn gọn các thông tin mà em cập nhật được
-Văn bản nhật dụng là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,… về những vấn để, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống con người và cộng đồng
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại văn học, cũng không chỉ kiểu văn bản. Nó chỉ để cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của văn bản nhật dụng (Nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sự dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản)
Tính cập nhật của văn bản: kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện đại thể hiện rõ ở chức năng, để tài (đề tại có tính chất cập nhật). Văn bản nhật dụng tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp học sinh hòa nhập với xã hội.
Nhắc lại chủ của 3 văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 . Chỉ ra PTBĐ chủ yếu mà mỗi văn bản sử dụng
Tham khảo nha em:
Tên văn bản | Chủ đề | Phương thức biểu đạt |
Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 | Để bảo vệ môi trường sống cần hạn chế không sử dụng bao bì ni lông. | Thuyết minh kết hợp với lập luận. |
Ôn dịch, thuốc lá | Thuốc lá có hại và nguy hiểm cho mọi người. Cần phải chống thuốc lá như chống ôn dịch. | Thuyết minh kết hợp với lập luận, biểu cảm. |
Bài toán dân số | Sự phát triển dân số theo kế hoạch hạn chế sự bùng nổ dân số. | Lập luận kết hợp với tự sự. |