Cho 50g hh kẽm oxit và natri oxit vào nước thu được 30g dd ko màu.
a/ Viết PTTH.
b/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp.
c/ Xác định TP% theo khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 32g hỗn hợp 2 oxit MgO và Fe2O3 vào 325g dd HCl 14,6%
Viết PTPƯ? Tính thành phàn % theo khối lượng mối oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Tính khối lượng các muối có trong dd sau phản ứng?
PTHH: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Gọi số mol MgO, Fe2O3 là a,b
=> 40a + 160b = 32
\(n_{HCl}=\dfrac{325.14,6}{100.36,5}=1,3\left(mol\right)\)
(1)(2) => 2a + 6b = 1,3
=> a = 0,2 , b = 0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%MgO=\dfrac{0,2.40}{32}.100\%=25\%\\\%Fe_2O_3=\dfrac{0,15.160}{32}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
nMgCl2 = a = 0,2 (mol)
=> mMgCl2 = 0,2.95 = 19(g)
nFeCl3 = 2b = 0,3 (mol)
=> mFeCl3 = 0,3.162,5 = 48,75(g)
1, Cho 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 34,3 gam dung dịch H2SO4.
a, Viết PTHH;
b, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp thu được ;
c, Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ;
d, Tính khối lượn mỗi muối thu được ;
e, Tính thành phần % khối lượng mỗi muối thu được
cho 200ml dd HCl 3,5M. hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a, tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
b, tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
giúp em với ạ ;-;
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+6y=0,7\) (*)
Mà theo đề, ta có: \(80x+160y=20\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): \(m_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối.khan}=6,75+32,5=39,25\left(g\right)\)
b. Từ câu a, suy ra:
\(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{0,05.80}{20}.100\%=20\%\)
\(\%_{m_{Fe_2O_3}}=100\%-20\%=80\%\)
Đáp án: Giải thích các bước giải: Đổi 200ml = 0,2 lít Ta có: NHCL=0,2.3,5=0,7(mol) a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2o3 PTHH: Cuo + 2HCl ---> Cucl2+ H20(1) Fe2o3+ 6HCl ---> 2Fecl3+ 3H2O (2) Theo PT(1): nHCl=2.ncuo=2x(mol) Theo PT(2): nHCL=6.nf2o3=6y(mol) ⇒2x+6y=0,7 (*) Mà theo đề, ta có: 80x+160y=20 (**) Từ (*) và (**), ta có HPT: {2x+6y=0,780x+160y=20⇔{x=0,05y=0,1 Theo PT(1): mCucl2=nCuo=0,05(mol) ⇒mCucl2=0,05.135=6,75(g) Theo PT(2): nFecl3=2.nF2o3=2.0,1=0,2(mol) ⇒mFecl3=0,2.162,5=32,5(g) ⇒m muối.khan =6,75+32,5=39,25(g) b. Từ câu a, suy ra: %mcuo=0,05.8020.100%=20% %mfe2=100%−20%=80%
200 ml = 0,2l
nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 ( mol)
Đặt x = nCuO, y = nFe2O3
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
x 2x x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y 6y 2y 3y (mol)
80x + 160y = 20 (1)
2x + 6y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a) mCuCl2 = 0,05. 135 = 6,75 (g)
mFeCl3 = 2.0,1.162,5
= 0,2 . 162,5 = 32,5(g)
b) m CuO = 0,05 . 80 = 4 (g)
%m CuO = \(\dfrac{4.100\%}{20\%}\)= 20%
mFe2O3 = 20 - 4 = 16 (g)
%m Fe3O3 = 100% - 20% = 80%
cho 9,6g hỗn hợp canxi và canxi oxit vào nước(Dư), phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí H2 ở đktc.
a) lập pthh
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính khối lượng dd bazơ thu được
\(a.Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ b.n_{H_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CaO}=9,6-4=5,6\left(g\right)\\ c.n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ \Sigma n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}+n_{CaO}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)(2)
\(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\\
m_{CaO}=9,6-4=5,6\left(g\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,1+0,1\right).74=14,8\left(g\right)\)
5/ Cho 13,8g hỗn hợp sắt 2 oxit và nhôm oxit tác dụng hết với 200 g dd axit sunfuric 17,15% . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
6/ Cho 13,6 g hỗn hợp canxi oxit và magie oxit tác dụng hết với 300 g dd HCl 7,3% . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
7/ Cho 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO tác dụng hết với 100 ml dd HCl 3M .
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b,Tính số g dd axit sunfuric 20% cần lấy để hòa tan hoàn toàn hh các oxit trên
8/ Hấp thụ hoàn toàn 10,8g hỗn hợp CO2 và SO2 trong 400ml dd NaOH 1M, sản phẩm là muối trung hòa . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Phương pháp giải các bài tập tìm khối lượng mỗi chất
+ Gọi x, y là số mol của 2 chất đó
+ Viết PTHH
+ Thay x và y vào PTHH
+ Từ đề bài và PTHH lập ra hpt
+ Tìm được x, y ( số mol đã gọi)
+ Tìm khối lượng mỗi chất dựa theo số mol
Hoà tan hoàn toàn 14,7 gam hỗn hợp gồm natri và natri oxit vào nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) a.Viết phương trình phản ứng b.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a) nH2=0,05(mol)
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_______________0,05(mol)
Na2O + H2O -> 2 NaOH
b) => mNa=0,1.23=2,3(g)
=>nNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4(g)
nH2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\) =0,05 ( mol )
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,1 0,05 ( mol)
Na2O + H2O → 2NaOH
b) mNa= n.M= 0,1.23= 2,3 (g)
⇒ mNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4 ( g)
PTHH: H2 + PbO --- Pb+H2O
PTHH: H2 + FeO---- Fe+H2O
a, nH2= 0,4 mol
=> mFeO= 28,8 g
=> mPbO = 93,2 g
b, PTHH: Zn+2HCl-----ZnCl2 +H2
có nH2 =0,4 mol (cmt)
=> mZn= 26 g
=> nHCl= 7,3 g
a, Ta có nH2=0,8/2 = 0,4 mol
Gọi nPb là x, nFe là y ta có:
PbO + H2 -----> Pb + H2O
x mol <----- x mol
FeO + H2 -----> Fe + H2O
y mol <---- y mol
Ta có: { x + y = 0,4 mol
{ 207x + 56y = 31,9 g
=> { x ≈ 0,063 mol
{ y ≈ 0,337 mol
Nên mPbO =223.0,063≈ 14,05 g
mFeO =72.0,337≈ 24,26 g
b, từ câu a, ta có nH2=0,4 mol
PTPƯ: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,4 mol <-------------------- 0,4 mol
0,8 mol <--------- 0,4 mol
Vậy: mZn = 65.0,4 = 26 g
mHCl = 36,5.0,8=29,2 g
Cho 22,4 gam hỗn hợp gồm đồng 2 oxit và sắt 2 oxit feo tác dụng với 150ml dd h2so4 2m sau phản ứng thu được dụng dịch A
a) tính phần trăm về khối lượng của đồng 2 oxit và sắt 2 oxit trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol các chất có trong dd A
\(a)n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3mol\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{FeO}=n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\\ \%m_{FeO}=\dfrac{0,3.72}{22,4}\cdot100\%=96,43\%\\ \%m_{CuO}=100\%-96,43\%=3,57\%\\ b)C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
400 ml dung dịch HCl có nồng độ 3M hào tan vừa hết với 34,5 gam hỗn hợp hai oxit Kẽm oxit và Nhôm oxit. a/ Viết PTHH b/.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
a) Pt : \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
b 6b
b) Gọi a là số mol của ZnO
b là số mol của Al2O3
\(m_{ZnO}+m_{Al2O3}=34,5\left(g\right)\)
⇒ \(n_{ZnO}.M_{ZnO}+n_{Al2O3}.M_{Al2O3}=34,5g\)
⇒ 81a + 102b = 34,5g
Ta có : 400ml = 0,4l
\(n_{HCl}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 1,2(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
81a + 102b = 34,5g
2a + 6b = 1,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
0/0ZnO = \(\dfrac{24,3.100}{34,5}=70,43\)0/0
0/0Al2O3 = \(\dfrac{10,2.100}{34,5}=29,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
a/ \(n_{HCl}=0,4.3=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: x 2x
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: y 6y
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}81x+102y=34,5\\2x+6y=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}81\left(0,6-3y\right)+102y=34,5\\x=0,6-3y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{ZnO}=\dfrac{0,3.81.100\%}{34,5}=70,43\%;\%m_{Al_2O_3}=100-70,43=29,57\%\)