Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trương Quốc Gia Hưng
Bài 1:      Cho 32 gam sắt (III) oxit tác dụng với 800 ml dung dịch axit sunfuric 1M.     a) Viết phương trình hóa học.     b) Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi).Bài 2:      Cho 21 gam  MgCO3 tác dụng với một  lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.     a) Viết phương trình phản ứng.     b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng     c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.Bài 3:      Cho 2,24 lít khí etilen (đktc)...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Nho Bảo Trí
Xem chi tiết
Minh Nhân
8 tháng 6 2021 lúc 11:04

\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

\(1...........1\)

\(0.02..........\dfrac{10}{49}\)

\(LTL:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)

\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)

\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)

\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.75\%\)

Nguyễn Nho Bảo Trí
8 tháng 6 2021 lúc 10:56

Giúp mình với 

Nguyễn Anh Kiệt
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Kim Thoa 1977...
2 tháng 7 2021 lúc 11:25

Lời giải:

Khách vãng lai đã xóa
Kaiser3HCl
Xem chi tiết
乇尺尺のレ
2 tháng 10 2023 lúc 21:17

\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)

0,2         0,4            0,2           0,2

\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)

Thanh Đình Lê new:)
2 tháng 10 2023 lúc 21:17

a) Phương trình phản ứng hóa học:

FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O

b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.

Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.

Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.

Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.

Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.

Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.

Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.

Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.

Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:

Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.

Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.

Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.

Nguyễn Nhật Huy
Xem chi tiết
Green sea lit named Wang...
17 tháng 9 2021 lúc 23:01

ncu0=1,6/80=0,02 mol

nh2so4=100*20/(100*98)=10/49

cuo+ h2so4-> cuso4+ h2o

thấy 0,02<10/49

sau pư cuo hết, h2so4 dư

nh2so4 dư= 10/49-0,02=451/2450

m dd sau pư=100+1,6= 101,6

C% h2so4 dư= 98*100*451/2450/101,6=17,76%

c% cuso4= 162*0,02/101,6*100=3,19%

Khách vãng lai đã xóa
Đoàn Ngọc Bích
Xem chi tiết
Khánh Huyền Vũ
26 tháng 8 2016 lúc 15:20

a

 CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O 
b. 
nCuO = m/M = 1.6/80 = 0.02(mol) 
nCuSO4 = C%.mdd / 100.M = 20.100/100.98 = 0.2(mol) 
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O 
0.02------0.2------------- 
0.02-----0.02------------0.02 
0---------0.18------------0.02 
=> H2SO4 dư 
C%H2SO4(dư)= n.M.100/mdd = 0.18*98*100/100= 17.64% 
C%CuSO4= n.M.100/mdd = 0.02*160*100/100= 3.2% 

________________________________________________

Đúng thì k mình nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaa :))

Chúc bạn học tốt

Đặng Quỳnh Ngân
26 tháng 8 2016 lúc 14:57

thử tài cùng hóa9

CuO + H2S04 = CuS04 + H20

nồng độ % chị tự tính, k thì tối em làm tiếp

Thanh Nhàn
Xem chi tiết
Thảo Uyên Lưu
2 tháng 9 2016 lúc 14:22

 a) nFe= 16/56 =~ 0,3 mol 

mH2S04 =( C% .mdd ) /100%= ( 20.100) /100 = 20g 

nH2SO4 = 20/98 =~ 0,2mol  

lập pthh của pu 

Fe + H2SO4 ----------> FeSO4 + H2

1mol   1mol                 1mol        1mol 

0,3mol  0,2mol 

xét tỉ lệ  nFe dư sau pư vậy tính theo mol H2SO4 

nFe (pư) = (0,2 .1 )/1 =0,2mol 

nFe (dư) = 0,3 -0,2 =0,1mol 

mFe dư = 0,1 . 56 = 5,6 g

mFeSO4 = 0,2 .152 = 30,4 g 

b) mdd sau pư = mFe + m dung môi  = 16 +100=116 g

c% Fe = (5,6 / 116) .100%=~ 4,83%

c% FeSO4 =(30,4/116).100%=~ 26,21%

a)  đối 200ml =0,2 lít 

 CMFe =n/v = 0,1 / 0,2 =0,5 mol/lít 

    CMFeSO4 =n/v = 0,2/0,2=1 mol /lít  

 

camcon
Xem chi tiết
camcon
Xem chi tiết
NaOH
11 tháng 9 2021 lúc 22:17

Cái này bắt tính %m dd sau pư nên cần tính m dung dịch sau pư
ta có mdung dịch(sau pư)= mchất tan+ mdung môi - mkhí và rắn nếu có

 

 

hoàngmạnh
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Minh
9 tháng 5 2022 lúc 5:32

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\) 
  \(LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\) 
=> H2SO4 dư 
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).98=4,9g\) 
 

hoàngmạnh
8 tháng 5 2022 lúc 22:14

c