Tách riêng từng chất sau:
BaCl2, MgCl2, NH4Cl
1) Trình bày pphh tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp ban đầu gồm Ag, Fe, Al, Cu
2) ___________________ FeCl3 ra khỏi hh gồm FeCl3, NaCl, MgCl2
3) ___________________ từng chất khỏi hh gồm:
a) K2O, CuO, Al2O3, Fe2O3 e)N2, NH3,CO2
b)NaCl, BaSO4, MgCl2 f)Cl2, CO2, H2
c)CuO, MgO, Al2O3, BaO G)NaCl, MgCl2, AlCl3, NH4Cl
d) Cu(NO3)2, AgNO3, Al(NO3)3
4) Trình bày pphh tách từng KL trong hh sau:
a) KCl, MgCl2, BaCl2, AlCl3 b)Al, Cu, Fe, Mg, Na c) BaCO3, K2CO3,MgCO3
1 , đầu tiên cho hỗn hợp vào HCl dư lọc lấy kết tủa kết tủa lúc này là Cu và Ag
đốt hỗn hợp lên chỉ Cu bị đốt sau đó cho vào HCl dư lọc lấy kết tủa là Ag
pthh bạn tự viets nhé
Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp Baco3 Nacl Sio2 mgcl2
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
tham khảo
Có 6 dung dịch riêng rẽ sau: BaCl2, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Có thể nhận biết 6 dung dịch trên bằng kim loại:
A. Na.
B. Mg
C. Al
D. Cu
băng phương pháp hóa học,nhận biết các chất sau:
a) HCl,BaCl2,NA2CO3,NA2SO4
b)NaOH,NH4Cl,BaCl2,MgCl2,H2SO4
c)Ba(OH)2,CuSO4,H2SO4,MgCl2,NaCl
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
A. 2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2
B. 3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2
C. 4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
D. cả 5 dung dịch.
Đáp án D
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
• Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai.
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
• Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2
• Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí ( tạo Fe(OH)3 )
FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
• Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
• Cho dung dịch NaOH vào dd CuCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2
tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp sau
a, bột Cu , bột Ag
b, Bacl2 (r) , MgCl2 (r) , NH4Cl (r)
a) - Cho hỗn hợp trên qua dung dịch AgNO3 vừa đủ tác dụng, lọc lấy chất rắn thu được sau phản ứng ta thu được Ag
\(2AgNO_3+Cu\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
- Lọc lấy dung dịch sau phản ứng, cho bột sắt vừa đủ tác dụng vào dung dịch trên, thu lấy chất rắn sau phản ứng ta thu được Cu
\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
Chỉ dùng thêm dung dịch NaOH và được phép đun nóng, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịnh riêng biệt :NaCl, Ba(HCO3), FeCl2, MgCl2, BaCl2, Nh4Cl
- Cho NaOH tác dụng với các dung dịch:
+ Không hiện tượng: NaCl, BaCl2 (1)
+ Có khí mùi khai thoát ra: NH4Cl
\(NH_4Cl+NaOH->NaCl+NH_3+H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu sau 1 thời gian: FeCl2
\(FeCl_2+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O->4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(HCO3)2, MgCl2 (2)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2NaOH->Na_2CO_3+BaCO_3\downarrow+2H_2O\) (*)
\(MgCl_2+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
- Đun nóng dung dịch ở (2)
+ Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng:
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: MgCl2
- Lọc kết tủa của dung dịch thu được từ (*), ta thu được dung dịch Na2CO3. Cho dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch ở (1)
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+Na_2CO_3->BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
Tách rời từng chất sau ra khỏi hỗn hợp ở thể rắn MgCl2, Zn, Fe,Ag
Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. Ba(NO3)
D. AgNO3
Đáp án B
MgCl2 +Ba(OH)2 →Mg(OH)2 + BaCl2
FeCl2 +Ba(OH)2 →Fe(OH)2 + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 →2Fe(OH)3 + 3BaCl2
2AlCl3 +3Ba(OH)2 →2Al(OH)3 + 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →2NH3 + 2H2O + BaSO4