Hòa tan 40g hỗn hợp R2CO3 , MCO3 , Z2 CO3 vào dung dịch HCl vừa đủ thu Đc dung dịch X Và 7,84 lít CO2 cô cạn X thu được m"g muối khan giá trị của "m" là?
Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan, m có giá trị là
A. 16,33 g.
B. 14,33 g.
C. 9,265 g.
D. 12,65 g.
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo phương trình ta có:
Cứ 1 mol muối C O 3 2 - → 2 mol Cl- + lmol CO2 lượng muối tăng 71 - 60 = 11 g
Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 g
Vậy m muối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 g.
Đáp án B
Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO 3 và Na 2 CO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,33
B. 14,33
C. 9,265
D. 12,65
1,hòa tan hoàn toàn 4g hơn hợp mco3 và m'co3 vào dung dịch hcl thấy thoát ra v lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem khô cạn thấy có 5,1g muối khan . v có giá trị là ?
2,hòa tan 4g hơn hợp 2 muối mco3 và m'co3 bằng dung dịch hcl dư thu được dung dịch a và v lít khí b ở đktc ,cô cạn dung dịch a thu được 4,55g muối khan . giá trị của v là ?
Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Y và 2,54g chất rắn Z. Lọc bỏ chất rắn Z, cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 19,025g.
B. 31,45g
C. 33,99g
D. 56,3g
Đáp án B
nH2 = 0,35 => nCl- = nHCl = 2nH2 = 0,7
=> mMg + mAl = 9,14 – 2,54 = 6,6g => mmuối = 6,6 + 0,7.35,5 = 31,45g
Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Y và 2,54g chất rắn Z. Lọc bỏ chất rắn Z, cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 19,025g.
B. 31,45g.
C. 33,99g.
D. 56,3g.
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc) ; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
A. 19,025
B. 31,45
C. 33,99
D. 56,3
Đáp án B
Sơ đồ tổng quát: (Cu,Mg,Al) + HCl → (MgCl2,AlCl3) + H2 + Cu
nH2 = 7,84: 22,4 = 0,35 mol ; Chất rắn Y chính là Cu không phản ứng với HCl
Bảo toàn nguyên tố: nHCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7 mol = nCl
mmuối Z = mMg,Al + mCl = (mhh đầu - mCu) + mCl = (9,14 – 2,54) + 35,5.0,7 = 31,45g
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
A. 19,025
B. 31,45
C. 33,99
D. 56,3
hòa tan 2,84 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,6 độ C và 0,94 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. M có giá trị là ?
Gọi M trung bình là 2 KL kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II
MCO3 + 2HCl ---> MCL2 + H2O + CO2
nHCl= 0,5 * 0.12=0.06 mol
nCO2=(0.9*0.896)/0.082*(54.6+273)=0.03 mol
=> n MCO3=0.03 mol
MCO3=2.84/0.03=95
=> M=35
Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn trong 4 lít dung dịch HNO3 x (M) vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2,N2O có tỉ lệ mol 1: 1. Cô cạn dung dịch A thu được m(gam) muối khan. Giá trị của m (gam) và x (M) là
n N2O = n N2 = 1,792/44,8 = 0,04 mol
--> m muối = 10,71 + 0,04 x 10 x 62 + 0,04 x 8 x 62 = 55,35 gam.
n HNO3 = 0,04 x 12 + 0,04 x 10 = 0,88 mol
--> Cm HNO3 = 0,88/4 = 0,22 M.
nN2=nN2O=0,04 mol⇒nNO3 muoi=10nN2+8nN2O=0,72 mol⇒mmuoi=mKL+mNO3 muoi=55,35 gnHNO3=4a=12nN2+10nN2O=0,88⇒a=0,22
M