Trong 1 phép chia có số bị chia có số bị chia bằng 98, số dư bằng 13. Tìm số chia và thương
Câu 3: Trong một phép chia có số bị chia bằng 98, số dư bằng 13. Tìm số chia và thương.
Tham thảo :
ta có số chia là
98-13=85
thương là 98:85=1
Bài 1 : a, Tìm số chia và thương của phép chia có số bị chia bằng 236 và số dư bằng 15, số chia là số có 2 chữ số
b, Trong một phép chia , số bị chia bằng 98 , số dư bằng 3. Tìm số chia và thương.
Bài 1: Một phép chia có tổng của số bị chia và số chia bằng 98. Biết rằng thương là 5 và số dư bằng 8. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 2: Trong phép chia số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương.
Bài 3: Tìm số bị chia x biết số chia là 15, thương bằng 7 và số dư là lớn nhất.
Bài 4: Trong một phép chia có số bị chia là 155, số dư là 12. Tìm số chia và thương.
Các bn giúp mik với nhé. Thanks
Bài 1 :
Giả sử số bị chia là a , số chia là b , thương là c , số dư là r . Thay c = 5 và r = 8 , ta có :
a : b = 5 ( dư 8 )
=> Số bị chia gấp số chia 5 lần và 8 đơn vị
=> Số bị chia là : ( 98 - 8 ) : ( 5 + 1 ) . 5 + 8 = 83
=> Số chia là : 98 - 83 = 15
Bài 2 :
Theo đầu bài ta có :
86 : [ số chia ] = [ thương ] dư 9
và [ số chia ] > 9 ( vì số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia )
=> [ thương ] = ( 86 - 9 ) : [ số chia ] = 77 : [ số chia ]
=> 77 chia hết cho số chia , thêm điều kiện số chia > 9
Mà 77 chia hết cho các số 1 , 7 , 11 , 77 trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia = 11 , 77
=> Thương tương ứng là 7 , 1
Vậy có 2 phép chia :
86 : 11 = 7 ( dư 9 )
86 : 77 = 1 ( dư 9 )
=> Số chia : 11 ; 77 . Thương là : 7 ; 1
Bài 3 :
Ta có : x : 15 = 7 ( dư 14 ) ; ( số dư là 14 vì số dư là lớn nhất nhưng số dư không thể lớn hơn số chia vậy số dư là 14 )
=> x : 15 = 7 ( dư 4 )
=> x - 4 = 15 . 7
=> x - 4 = 105
=> x = 105 + 4
=> x = 109
=> Số chia = 109
Bài 4 :
Gọi số chia là b ; thương là a ( b > 12 vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia hay số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư )
=>155 : b = a ( dư 12 )
=> 155 = a . b + 12 => a . b = 155 - 12 = 143 = 11 . 13 = 13 . 11
Do b > 12 => b = 13 ; a = 11
Vậy số chia = 13 ; thương bằng 11 .
13) a) Tổng của số bị chia và số chia bằng 22 . Thương bằng 3 và số dư bằng 2 .Tìm số bị chia và số chia .
b) Tổng của số bị chia và số chia bằng 72 . Thương bằng 3 và số dư bằng 8 . Tìm số bị chia và số chia .
c) Trong 1 phép chia có số bị chia là 155 , số dư là 12 . Tìm số chia và thương
13.
a, Số bị chia là:
( 22-2):(3+1)x 3+2=17
số chia là:
22-17=5
b, Số bị chia là
(72-8):(3+1)x3+8=56
số bị chia là:
72-56=16
c,tích của số bị chia và thương là:
155-12=143
Mà 143 chỉ chia hết cho 1 và 143.số chia ko thể nhỏ hơn số dư nên số chia là 143. Thương là 1
a) Số bị chia là 17 số chia là 5
b)Số bị chia 56 số chia 16
c)Số chia 13 thương 11
d) 100% là đúng kb và !
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số chia và số dư trong phép chiaMột phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Tìm số chia và số dư trong phép chia
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó ( 1 ) . Tìm số chia và số dư trong phép chia
Có 6366 : 397 = 16 ( dư 14 ) => 6366 : 16 = 397 ( dư 14 )
Vì 14 là số dư chẵn lớn nhất của phép chia trên ( thoả mãn điều kiện 1 )
Vậy số chia là 16 , số dư là 14
16,16 :3,8 có thương là 4,25 và số dư là
Bài 6: Cho phép chia có thương bằng 13, số dư bằng 4 và tổng của số bị chia, số chia, số dư bằng 204.
Tìm số bị chia và số chia.
Gọi a là số bị chia, b là số chia
Theo đề bài, tổng số bị chia, số chia, số dư bằng 204 mà số dư bằng 4
\(\Rightarrow\) a + b = 200 (1)
Ta có : phép chia có thương là 13, số dư 4
\(\Rightarrow a:b=13\left(dư4\right)\)
\(\Rightarrow a=13.b+4\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(13.b+4+b=200\)
\(\Rightarrow13.b+b=200-4\)
\(\Rightarrow14.b=196\Rightarrow b=\dfrac{196}{14}=14\)
\(\Rightarrow a=13.14+4=186\)
Vậy số bị chia là 186, số chia là 14
trong 1 phép chia số bị chia bằng 98, số dư bằng 3.tìm số chia và thương
98:5=19(3)
Số chia là 5,Thương là 19, số dư là 3
98:95=1(3)
Số chia là 95, thương là 1, số dư 3
Trong 1 phép chia ,số bị chia bằng 98 số dư bằng 6. Tìm số chia và thương
bì số dư bằng 6
nên số chia phải lớn hơn 6
mà ta có : \(98-6=92\) là bội của số chia
hay số chia là ước của 92 và lớn hơn 6
Do đó số chia là :\(23\text{ hoặc }46\text{ hoặc }92\)
Vậy
Số chia | 23 | 46 | 92 |
thương | 4 | 2 | 1 |
trong một phép chia có số bị chia bằng 98, số dư là 3 . Tìm số chia và thương
98:5=19 (dư 3).
98:19=5 (dư 3).
98:95=1 (dư 3).
Gọi số chia là a , thương là b , vì số dư là 3 nên a > 3
Ta có :
( 98 - 3 ) / a = b
95 / a = b
Vì 95 / a = b nên 95 = a . b
Ta có :
95 = 1 . 95 = 5 . 19
Vậy số chia là 95 thì thương = 1 ; số chia là 5 thì thương = 19 ; số chia là 19 thì thương là 15
k mk nhá : )