Cho m gam hỗn hợp Z gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 270 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng tạo thành 30,09 gam hỗn hợp muối sắt clorua. Tìm m
Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.
FeO + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 O
Fe 2 O 3 + 3 H 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 3 H 2 O
Fe 3 O 4 + 4 H 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + FeSO 4 + 4 H 2 O
Theo bài số mol H 2 SO 4 đã phản ứng là : n H 2 SO 4 = 0,4.2 = 0,8 (mol)
⇒ m H 2 SO 4 = 0,8.98 = 78,4 (gam)
Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m oxit + m axit = m muối + m H 2 O
và n H 2 O = n H 2 SO 4 → m H 2 O = 0,8 x 18 = 14,4 (gam)
Vậy 44,8 + 78,4 = m muối + 14,4
⇒ m muối = 108,8 (gam)
Hòa tan 34,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch gồm HCl 4M
và HBr 2M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2.4=0,8\left(mol\right)\\n_{HBr}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> nO = 0,6 (mol)
=> mkim loại = 34,8 - 0,6.16 = 25,2 (g)
=> mmuối = 25,2 + 0,8.35,5 + 0,4.80 = 85,6 (g)
Cho 3,425 gam hỗn hợp gồm 5 oxit FeO; CuO; Al2O3; ZnO; Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m
\(n_{HCl}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,03}{2}=0,015\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> mmuối = 3,425 + 0,03.36,5 - 0,015.18 = 4,25(g)
Hòa tan hoàn toàn 12,99 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong 270 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 27,94 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất, có tỉ khối so với He là 4,4. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 25,2 gam. Mặt khác, cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 82,89.
B. 83,97
C. 85,05
D. 86,13.
Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 8,75 gam.
B. 9,75 gam.
C. 4,875 gam.
D. 7,825 gam.
Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, F e 2 O 3 , ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là:
A. 0,123g
B. 0,16g
C. 2,1g
D. 0,321g
Tương tự bài 1 và bài 4, ta có:
m 3 o x i t + m H C l = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m
⇔ m 3 o x i t = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m - m H C l
⇔ m 3 o x i t = 0,321g
⇒ Chọn D.
Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Y là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Tính số mol của HCl trong dung dịch Y.
Hướng dẫn em theo cách lớp 9 với ạ!
em đang cần gấp ạ Để tác dụng vừa đủ với 17,92 gam hỗn hợp gồm FeO, FejO4, Fe,O, cần phải dùng 160 ml dung dịch H,SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra m gam hỗn hợp muối sunfat. Tính m.
16. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch A; cô cạn dung dịch A thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tính giá trị của m.
Quy đổi Fe3O4 thành FeO, Fe2O3
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{7,62}{127}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
0,06<------------0,06
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,12-0,06.72}{160}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,03-------------->0,06
=> \(m_{FeCl_3}=0,06.162,5=9,75\left(g\right)\)