Một kim loại M có số khối A=55. Tổng hạt cơ bản là 81. Gọi tên M
Kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M 2 + bằng 79. Kí hiệu nguyên tử của kim loại M là
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của liti.
Số khối = 55 ⇒ A = P + N = 55 (1)
Tổng số các hạt cơ bản trong ion M 2 + bằng 79 ⇒ Tổng số các hạt cơ bản trong ion M bằng 81
⇒ P + N + E = 81 ⇒ 2P + N = 81 (2)
Từ (1)(2) ⇒ P = 26 = Z
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2
Câu 8: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có 2 đồng vị \(^{35}_{17}Cl;^{37}_{17}Cl\)có % số nguyên tử tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố đồng có 2 đồng vị, trong đó \(^{63}_{29}Cu\)
chiếm 73% số nguyên tử. Đồng và clo tạo được hợp chất CuCl2 trong đó % khối lượng Cu chiếm 47,228%.
Tìm số khối của đồng vị còn lại của đồng.
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2+ .
+ A(M) = 54 => Z + N = 54 (1)
+ M2+ có tổng số hạt là 78
=> 2Z + N - 2 = 78
<=> 2Z + N = 80 (2)
Từ (1) (2) ta giải đc: Z = 26; N = 30
=> M là Fe
b) em có thể viết pt đc chứ
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
a) Xác định số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
b) Gọi tên và kí hiệu tên của X.
c) Tính khối lượng nguyên tử X bằng đơn vị (g)?
Giải thích:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng các kiến thức về số hạt cơ bản và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
Lời giải:
a) Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tố X lần lượt là p, n và e.
Theo đề bài, tổng số hạt của nguyên tố X là 40:
p + n + e = 40 (1)
Và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12:
p + e > n (2)
Từ (1) và (2), ta có thể suy ra số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
b) Để xác định tên và kí hiệu tên của nguyên tố X, ta cần biết số hạt proton của nó. Vì số hạt proton chính là số nguyên tử của nguyên tố, nên ta cần tìm giá trị của p.
c) Để tính khối lượng nguyên tử X, ta cần biết khối lượng mỗi hạt cơ bản (proton, nơtron và electron) và số lượng từng loại hạt cơ bản của X.
Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sẽ được cung cấp sau khi có thông tin thêm về số hạt proton của nguyên tố X.
Ez quá <3
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 (hạt).Trong đó số hạt mang điện tích dương là 11 hạt.
a)Xác định từng loại hạt cơ bản của X.
b)Gọi tên và kí hiệu tên của X.
c)Tính khối lượng nguyên tử X bằng đơn vị (g) ?
d)Vẽ mô hình nguyên tử X.
Câu 1.1:Một hợp chất hữu cơ có công thức MAx,trong đó M chiếm 46,667% về khối lượng.M là kim loại,A là phi kim ở chu kỳ 3.Trong hạt nhân của M có số nơtron bằng số proton.Tổng số proton trong MAx là 58.xác định số proton,số nơtron,tên nguyên tố M,A và công thức MAx
Câu 1.2:Một loại muối ăn(NaCl)có lẫn tạp chấtCaCl2,MgCl2,Na2SO4,MgSO4,CaSO4.Hãy trình bày cách loại các tạp chất để thu muối ăn tinh khiết
Câu 1,2
Cho nước vào hỗn hợp, lọc bỏ phần không tan
Cho thêm dung dịch CaCl2 tới dư vào, lọc bỏ phần không tan
$CaCl_2 + Na_2SO_4 \to CaSO_4 + 2NaCl$
$CaCl_2 + MgSO_4 \to CaSO_4 + MgCl_2$
Dung dịch gồm : NaCl,MgCl2,Na2SO4,CaCl2
Cho dung dịch NaOH dư vào, lọc bỏ phần không tan
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
Dung dịch gồm : NaCl,Na2SO4,NaOH,CaCl2
Cho thêm dung dịch H2SO4 tới dư vào, lọc bỏ phần không tan, cho bay hơi dung dịch
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$CaCl_2 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2HCl$
Chất rắn khan gồm : Na2SO4,NaCl
Cho dung dịch BaCl2 tới dư vào, lọc dung dịch
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
Dung dịch gồm : BaCl2,NaCl
Cho dung dịch H2SO4 tới dư vào, cô cạn dung dịch . Ta được naCl tinh khiết
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
TK: nếu là 67 thì
1.1
M là Fe (26); A là S (16) công thức là FeS2
Giải thích các bước giải:
Ta có %M=46,67% -> %A=53,33%
Ta có : M=n+p; A=n'+p'
-> (n+p)/(x(n'+p'))=46,67/53,33=7:8
Vì n-p=4 -> n=4+p
-> (2p+4)/2xp'=7/8 -> 7xp'-8p=16
Tổng số proton =p+xp'=58 -> p=26; xp'=32
Vì A là phi kim thuộc chu kì 3 nên 15 <= p' <=17 (P; S; Cl)
Với x=2 -> p'=16
Vậy M là Fe; A là S công thức là FeS2
1.2
cho vào lượng dư dung dịch BaCl2
MgSO4+BaCl2=>BaSO4+MgCl2
lọc bỏ kết tủa tiếp tục cho vào lượng dư Na2CO3
MgCl2+Na2CO3=>MgCO3+2NaCl
BaCl2+Na2CO3=>BaCO3+2NaCl
CaCl2+Na2CO3=>CaCO3+2NaCl
lọc bỏ kết tủa, dung dịch gồm NaCl Na2CO3 dư
cho HCl dư vào
2HCl+Na2CO3=>2NaCl+H2O+CO2
đun nhẹ dung dịch cho HCl dư bay hơi cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh khiết
Kim loại M có tổng số hạt cơ bản là 82. Trong M số hạt mang điện bằng 13/14 tổng số hạt. Số khối và số hạt notron của M là bao nhiêu?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=82\\2Z=\frac{13}{14}82\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z\simeq38\\N\simeq6\end{matrix}\right.\)
Số khối của kim loại M:
\(A_M=Z+N=38+6=44\)
Số notron của M là 6n
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
2p + n = 42 ⇒ n = 42 - 2p
Mặt khác :
p ≤ n ≤ 1,5p
⇒ p ≤ 42 - 2p ≤ 1,5p
⇒ 12 ≤ p ≤ 14
Với p = 12 suy ra R là Magie thì n = 42 - 12.2 = 18(Loại vì Mg có 12 hạt notron)
Với p = 13 suy ra R là Nhôm thì n = 42 -13.2 = 16(Loại vì Nhôm có 13 hạt notron)
Với p = 14 suy ra R là Silic thì n = 42 - 14.2 = 14(Thỏa mãn)
Nguyên tử khối = p + n = 14 + 14 = 28
Gọi số hạt cơ bản của R lần lượt là p;e;n
Ta có: \(\dfrac{S}{3,5}\le p\le\dfrac{S}{3}\Rightarrow12\le p\le14\) (với S là tổng số hạt cơ bản)
Lập bảng biện luận tìm được R là Si có $p=e=n=14$
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số nơtron lớn hơn số proton là 1. Xác định tên và KHHH nguyên tố A. Cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
Tổng số hạt cơ bản là :
2p + n = 34
Số notron lớn hơn số proton là 1 :
-p + n = 1
Khi đó :
p = 11
n = 12
A là : kim loại