Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được 0.15 mol H2. Nếu cũng cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với HCl thì thu được 0,35 mol H2. Sô mol Mg và Al trong hỗn hợp X theo thứ tự là bao nhiêu ?
cho 3,6g hỗn hợp X gồm Zn,Al,Fe,Mg. Trong đó số mol Mg=Tổng số mol 3 chất còn lại . Hòa tan hết X trong HCl thu được 2,464l H2. Mặt khác khi cho 3,6g X nói trên tác dụng với lượng dư Cl2 đun nóng thì thu được 11,765g hỗn hợp muối gồm AlCl3,FeCl3,ZnCl2 và MgCl2. Tính khối lượng mỗi loại có trong 3,6 gam X
Gọi số mol Zn, Al, Fe, Mg lần lượt là a;b;c;d
Ta có: $d=a+b+c;65a+27b+56c+24d=3,6$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b+2c+2d=0,22$
Bảo toàn Zn, Al, Fe, Mg ta có: $136a+133,5b+162,5c+95d=11,765$
Giải hệ 4 ẩn ta được $a=b=0,02;c=0,01;d=0,05$
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,14 mol NaOH phản ứng, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 23,96%.
B. 27,96%
C. 19,97%
D. 31,95%
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H 2 . Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là
A. 0,30 mol
B. 0,60 mol
C. 0,40 mol
D. 0,25 mol
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm F e 2 O 3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H 2 . Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X là:
A. 0,3 mol
B. 0,6 mol
C. 0,4 mol
D. 0,25 mol
Vì Y tác dụng với NaOH sinh ra khí H 2 nên có Al còn dư → Fe2O3 phản ứng hết.
Vậy Y gồm có Al dư, Al2O3 và Fe.
- Y tác dụng với NaOH sinh khí H 2 .
2Al + 2NaOH + 2H2O
→ 2NaAlO2 + 3 H 2 (1)
- Y tác dụng với HCl sinh khí H 2 .
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 +3 H 2 (2)
Fe + 2HCl → F e C l 2 + H 2 (3)
⇒ n H 2 (2) = 3/2 n A l d u = 3/2 . 0,2 = 0,3 mol
⇒ n H 2 (3) = n F e = n H 2 - n H 2 (2)
= 0,4-0,3= 0,1 mol
- Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + F e 2 O 3 → A l 2 O 3 + 2Fe (4)
Theo phản ứng (4) ta có:
⇒ n A l b đ = n A l d u + n A l p ư
= 0,2+0,1 = 0,3 mol⇒ Chọn A.
Cho 6 gam hỗn hợp X gồm Al , Fe, Zn , Mg ( trong đó Fe chiếm a% về khối lượng ) tác dụng với dd HCl dư thu được 1,85925 l khí H2 (đktc) . Nếu cho 6 g hỗn hợp X tác dụng hết với Cl2 dư thì thu được 12,39 g hỗn hợp muối . Tìm a
Mọi người giúp mình với ạ:((
Coi hỗn hợp X gồm R ( có hoá trị n - a mol) và Fe (b mol)
$\Rightarrow Ra + 56b = 6$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 0,5an + b = \dfrac{1,85925}{22,4} = 0,083(mol)(1)$
$2R + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_n$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$m_{Cl_2} = m_{muối} - m_X = 12,39 - 6 = 6,39(gam)$
$n_{Cl_2} = 0,5an + 1,5b = 0,09(2)$
Từ (1)(2) suy ra : an = 0,138 ; b = 0,014
$\%m_{Fe} = a\% = \dfrac{0,014.56}{6}.100\% = 13,07\%$
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là
A. 5,40 gam.
B. 2,70 gam.
C. 4,05 gam.
D. 3,24 gam
Đáp án D
∑ nZ = 3,136 : 22,4 = 0,14 (mol)
Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2O: nH2 = 3: 4
=> nN2O = 0,06 (mol); nH2 = 0,08 (mol)
∑ nHCl = 3a + b + c + 0,24.2 = 0,18 (1)
∑ nNaOH = 4a + c + 0,24.2 = 1,14 (2)
Bảo toàn nguyên tố H
nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O
=> nH2O = 0,46 – 2c
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaNO3 + mHCl = mY + mZ + mH2O
=> 13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 133,5a + 58,5b + 53,5c + 95.0,24 + 0,14.20 + 18( 0,46 – 2c) (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> a = 0,16 ; b = 0,1 và c = 0,02 (mol)
Ta có: nH+ = 10nN2O + 10nNH4 + 2nH2 + 2nO (Oxit)
=> nO(Oxit) = 0,06 (mol0 => nAl2O3 = 0,02 (mol)
=> nAl = 0,12 (mol)
=> %Al = 0,12.27 = 3,24 (g)
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là :
A. 31,95%.
B. 19,97%.
C. 23,96%.
D. 27,96%.
Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 0,45 mol H2SO4, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó H2 có số mol là 0,08 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng 135/29. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng 40,0 gam, thu được 16,53 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Y là:
A. 20,74%.
B. 25,93%.
C. 15,56%.
D. 31,11%.