Nung a gam CaCO3,sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm so với ban đầu là 8,8 gam.Tính khối lượng CaCO3 phản ứng biết H=90%
nung m g caco3 sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn giảm 20% so với ban đầu. tính hiệu suất phản ứng
Giả sử ban đầu có 100g CaCO3
Gọi số mol CaCO3 phản ứng là a
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a------------->a------>a
=> mgiảm = mCO2 = 44a (g)
=> \(\dfrac{44a}{100}.100\%=20\%\)
=> a = \(\dfrac{5}{11}\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\dfrac{\dfrac{5}{11}.100}{100}.100\%=45,45\%\)
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 có khối lượng là 18,4 gam. Phản ứng xong, hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 gam so với khối lượng hỗn hợp rắn trước khi nung. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước khi đun nóng.
Gọi \(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\) và \(n_{MaCO_3}=b\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+84b=18,4\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=10g;m_{MgCO_3}=8,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100\%.10}{18,4}\approx54\%;\%m_{MgCO_3}=100\%-54\%=46\%\)
Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Vì sao khlg sau phản ứng lại giảm
b) Tính khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp trước khi nung
a) m cr giam do sau phan ung co su tao thanh khi CO2
b) Goi nCaCO3=a mol nMgCO3=b mol
CaCO3=>CaO+CO2
MgCO3=>MgO+CO2
=>mhh=100a+84b=18,4
nCO2=8,8/44=0,2 mol=>a+b=0,2
=>a=b=0,1 mol
mCaCO3=10 gam mMgCO3=8,4 gam
Nung 100 gam caco3 một thời gian ta thu được chất rắn A có khối lượng giảm đi so với khối lg ban đầu là 33 gam. Biết phản ứng tạo ra cao và khí cacbonic
a)tính khối lg chất rắn A
b)tính hiệu suất phản ứng phân hủy
Đặt :
nCaCO3 = x mol
CaCO3 -to-> CaO + CO2
x___________x
m giảm = mCaCO3 - mCaO = 33
<=> 100x - 56x = 33
<=> x = 0.75
CaCO3 -to-> CaO + CO2
0.75________0.75
mA = 100 - 0.75*100 + 0.75*56 = 67 g
H% = 75/100*100% = 75%
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là
A. 27,41% và 72,59%.
B. 28,41% và 71,59%.
C. 28% và 72%.
D. Kết quả khác.
Khi nung nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
Khi đun nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Hãy cho biết khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí C O 2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học:
to
CaCO3 à CaO + CO2
Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy?
\(m_{CO_2} = m_{giảm} = 50.22\% = 11(gam)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} =n_{CO_2} = \dfrac{11}{44} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3\ bị\ phân\ hủy} = 0,25.100 = 25(gam)\)
Nung một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ.Biết lượng đá vôi là 500g. Chất rắn còn lại sau hi nung có khối lượng=78% khối lượng đá vôi ban đầu.Tính hiệu suất phản ứng(biết chất trơ không tham gia phản ứng phân huỷ) đề lớp 8 mn giúp m vs
mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)
-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)
=> mCaO(LT)=56.4=224(g)
Đặt x là số mol CaCO3 (p.ứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)
=> Khối lượng rắn tạo thành là:
(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500
<=>x=2,5(mol)
Vì KL tỉ lệ thuận số mol:
=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%