Bài 6. Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
\(n_{FeO}=\dfrac{10.8}{72}=0.15\left(mol\right)\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(0.15.......0.3.............0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%HCl=\dfrac{10.95}{100}\cdot100\%=10.95\%\)
\(m_{dd}=10.8+100=110.8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot127=19.05\left(g\right)\)
\(C\%FeCl_2=\dfrac{19.05}{110.8}\cdot100\%=17.19\%\)
C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%C%HCl=10.95100⋅100%=10.95%
mdd=10.8+100=110.8(g)mdd=10.8+100=110.8(g)
mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)mFeCl2=0.15⋅127=19.05(g)
Cho 10.8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b.Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Cho 10,8 g FeO t/d vừa đủ với 100g dung dịch axit clohidric
a. Tính khối lượng axít đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit?
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Giải:
a) nFeo=10,8/72=0,15
Phương trình hóa học:FeO + 2HCl----->FeCl2+H2O
Theo Phương trình: 1mol 2 mol 1mol
Theo đề bài: 0,15mol 0,3mol 0,15mol
\Rightarrowmhcl=0,3*36,5=10,95g
\Rightarrow C%HCl=mHCl/mDung dich=10,95/100*100=10,95%
b)Từ câu a\Rightarrow mFeCl2=0,15*127=19,05
mdung dich=10,8+100=110,8g
\RightarrowC%FeCl2=19,05/110,8*100=17,19%
PTHH: FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
Ta có: n FeO = \(\frac{10,8}{72}\) = 0,15 mol
Theo p.trình: n HCl=2.nFeO = 2.0,15=0,3 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95g
\(\Rightarrow\) C% dd HCl = \(\frac{10,95}{100}.100\) = 10,95 %
Theo p.trình: nFeCl2 = nFeO = 0,15 mol
\(\Rightarrow\) mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 (g)
mdd FeCl2= 10,8 + 100= 110,8 g
\(\Rightarrow\) C% dd muối = \(\frac{19,05}{110,8}.100\) = 17,19%
a. Ta có nFeO = \(\dfrac{10,8}{72}\) = 0,15 ( mol )
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
0,15 → 0,3 → 0,15 → 0,15
=> mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 ( gam )
=> C%HCl = \(\dfrac{10,95}{100}\) . 100 = 10,95%
b, => mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 ( gam )
Ta có Mdung dịch = Mchất tham gia
= 10,8 + 100
= 110,8 ( gam )
=> C%HCl = \(\dfrac{19,05}{110,8}\) . 100 \(\approx\) 17,19%
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
Cho 8 gam Magnesium oxide MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch axit HCl.
a/ Tính khối lượng muối thu được.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
250ml=0,25l
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0.2.........0.4..........0,2............0,2 (mol)
a)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
b)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
a/ \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
b/ \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Cho 0,54 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc)
b. Nếu dùng hết 100 gam dung dịch axit HCl, tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit HCl đã dùng.
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,02->0,06---->0,02--->0,03
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
b) mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{100}.100\%=2,19\%\)
`a)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`n_{Al}={0,54}/{27}=0,02(mol)`
`n_{H_2}=3/{2}n_{Al}=0,03(mol)`
`V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06(mol)`
`C%_{HCl}={0,06.36,5}/{100}.100%=2,19%`
Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..............0.1..............0.1\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(l\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.1\cdot142=14.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14.2}{710}\cdot100\%=2\%\)
Ta có: mNaOH = 200.4% = 8 (g)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
_____0,2______0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b, Chất có trong dd sau pư là Na2SO4.
Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd H2SO4 = 200 + 510 = 710 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{710}.100\%=2\%\)
Bạn tham khảo nhé!
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_{M_{ddH_2SO_4}}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
b) \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd sau pư}}=m_{ddNaOH}+m_{ddH_2SO_4}=200+510=710\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{\text{dd sau pư}}}.100\%=\dfrac{14,2}{710}.100\%=2\%\)
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
Câu 1: Cho 8,3 gam Al và Fe (tỉ lệ 1÷1) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl nồng độ 21,9% .
a, Tính thể tích khí sinh ra (đktc)
b, tính nồng độ % các muối trong dung dịch
Câu 2: Cho 11gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 2M vừa đủ
a, Tính thành phần% theo khối lượng mỗi kim loại
b, tính nồng độ các muối thu được.
Câu 3 : Cho 10,8 gam FeO tác dụng với 100 gam dung dịch HCl.
a, Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ% của dung dịch axit?
b, Tính nồng độ% của dung dịch axit HCl đã dùng?
Cho 25 gam dung dịch axit axetic 6% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 5,3%.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
"Mong mn giúp đỡ."
a) Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{25.6\%}{60}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,0125<-----0,025------------>0,025------>0,0125
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,0125.106=1,325\left(g\right)\)
c) \(m_{dd.sau.pư}=1,325+25-0,0125.44=25,775\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CH_3COONa}=\dfrac{0,025.82}{25,775}.100\%=7,95\%\)
m CH3COOH=1,5g=>n=0,025 mol
2CH3COOH+Na2CO3->2CH3COONa+H2O+CO2
0,025--------------0,0125----------0,025
=>m Na2CO3=0,0125.106=1,325g
=>mdd=25g
c)
C% =\(\dfrac{0,025.82}{25+25}100=4,1\%\)