Cho 24,4g hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ 700ml dung dịch HCl 2M tạo ra dung dịch A
a)Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b)Tính khối lượng muối trong X
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 10%. sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2(đktc). a, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b, Tính a. c, Tính nồng độ % muối AlCl3 trong dung dịch sau phản ứng?
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,88% (D = 1,047g/cm3) được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na2CO3 thấy thoát ra tối đa 1,904 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % khối lượng các oxit có trong A.
b. Nồng độ % các chất có trong dung dịch X.
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al2O3 đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A.
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Một hỗn hợp X gồm Al2O3 và MgO có khối lượng 18,2g. Đem tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thì thu được dung dịch Y. Trong dung dịch tỉ lệ nồng độ % giữa AlCl3 và MgCl2 là 83/13
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 3,65% (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). (a) Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. (b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch Y.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Hòa tan 13g hỗn hợp gồm AL và Fe vừa đủ trong 150ml dung dịch HCL thu được 6,72 lit khí (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCL c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 13(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{1}{15} ; b = 0,2$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{1}{15}.27}{13}.100\% = 13,8\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 13,8\% = 86,2\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,6}{0,15} = 4M$
c) $n_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13 + 0,6.36,5 - 0,3.2 = 34,3(gam)$
Hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 16,0%
B. 16,5%
C. 17,0%
D. 17,5%