Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Vinh Nguyen
Xem chi tiết
Thảo Phương
12 tháng 7 2021 lúc 11:00

\(\%N_{\left(NH_3\right)}=\dfrac{14}{14+3}.100=82,35\%\)

\(\%Zn_{\left(Zn\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{65}{65+17.2}=65,66\%\)

\(\%Fe_{\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{56}{56+35,5.3}.100=34,46\%\)

\(\%Ca=\dfrac{40.3}{40.3+95.2}=38,71\%\)

hnamyuh
12 tháng 7 2021 lúc 11:00

$\%N = \dfrac{14}{17}.100\% = 82,35\%$

$\%Zn = \dfrac{65}{99}.100\% = 65,65\%$

$\%Fe = \dfrac{56}{162,5}.100\% = 34,46\%$

$\%Ca = \dfrac{40.3}{310}.100\%  = 38,7\%$

VƯƠNG ĐÔNG
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Huy Toàn
22 tháng 4 2022 lúc 20:12

Bài 1.

CTHHTênPhân loại
BaOBari oxitoxit
Fe2O3Sắt (III) oxitoxit
MgCl2Magie cloruamuối
NaHSO4Matri hiđrosunfatmuối
Cu(OH)2Đồng (II) hiđroxitbazơ
SO3Lưu huỳnh trioxitoxit
Ca3(PO4)2Canxi photphatmuối
Fe(OH)2Sắt (II) hiđroxitbazơ
Zn(NO3)2Kẽm nitratmuối
P2O5điphotpho pentaoxitoxit

Bài 2.

a.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa quỳ tím vào 3 dd:

-NaOH: quỳ hóa xanh

-H2SO4: quỳ hóa đỏ

-Na2SO4: quỳ không chuyển màu

b.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa nước có quỳ tím vào 3 chất:

-Na2O: quỳ hóa xanh

-P2O5: quỳ hóa đỏ

-MgO: quỳ không chuyển màu

Bài 3.

a.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)

b.\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

c.\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

d.\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

e.\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)

Lê Ng Hải Anh
22 tháng 4 2022 lúc 20:13

Bài 1:

BaO: oxit bazơ - Bari oxit.

Fe2O3: oxit bazơ - Sắt (III) oxit.

MgCl2: muối trung hòa - Magie clorua.

NaHSO4: muối axit - Natri hiđrosunfat.

Cu(OH)2: bazơ - Đồng (II) hiđroxit.

SO3: oxit axit - Lưu huỳnh trioxit.

Ca3(PO4)2: muối trung hòa - Canxi photphat.

Fe(OH)2: bazơ - Sắt (II) hiđroxit.

Zn(NO3)2: muối trung hòa - Kẽm nitrat.

P2O5: oxit axit - Điphotpho pentaoxit.

Bạn tham khảo nhé!

Đỗ Đình nam trung
Xem chi tiết
Mai Enk
25 tháng 10 2021 lúc 9:56

1.Mn = VII
2. Al = III
3. C = II
4. Fe = IV
5. Ca = II

Liah Nguyen
25 tháng 10 2021 lúc 9:58

1. Gọi hóa trị của Mn trong hợp chất Mn2O7 là a

    Theo quy tắc hóa trị ta có:

        2.a = 7. II → a = VII

2. Gọi hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là b

    Theo quy tắc hóa trị ta có:

        1 . b = 3. I → b = III

3. Gọi hóa trị của C trong hợp chất CO2 là c

     Theo quy tắc hóa trị ta có:

                  1 . c = 2. II → c = IV

4. Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là d

    Theo quy tắc hóa trị ta có:

                 1 . d = 1 .II → d = II

5. Gọi hóa trị của Ca trong hợp chất Ca3(PO4)là e

    Theo quy tắc hóa trị ta có:

           3 . e = 2 . III → e = II

Nguyễn Thị Kim Thư
Xem chi tiết

Câu 1:

\(\text{Đ}\text{ặt}:Fe^a\left(NO_3\right)^I_3\\ QTHT:I.3=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{I.3}{1}=III\\ \Rightarrow Fe\left(III\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:Na^I_2S^a\\ QTHT:2.I=a.1\\ \Rightarrow a=\dfrac{2.I}{1}=II\\ \Rightarrow S\left(II\right)\)

Câu 2:

- CTHH MgCl2 có ý nghĩa:

+ Hợp chất này được cấu tạo từ 2 nguyên tố hoá học là Mg và Cl.

+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Mg: Số nguyên tử Cl: 1:2

\(PTK_{MgCl_2}=NTK_{Mg}+2.NTK_{Cl}=24+35,5.2=95\left(\text{đ}.v.C\right)\)

- CTHH Zn(NO3)2 có ý nghĩa:

+ Hợp chất này được cấu tạo từ 3 nguyên tố hoá học: Zn, N, O

+ Hợp chất này có tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số nguyên tử N: Số nguyên tử O= 1:2:6

\(PTK_{Zn\left(NO_3\right)_2}=NTK_{Zn}+2.\left(NTK_N+3.NTK_O\right)\\ =65+2.\left(14+3.16\right)=189\left(\text{đ}.v.C\right)\)

Câu 3:

1) 

\(\text{Đ}\text{ặt}:Al^{III}_xO^{II}_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ QTHT:x.III=y.II\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\\ PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(\text{đ}.v.C\right)\)

2)

\(\text{Đ}\text{ặt}:Ca^{II}_a\left(OH\right)^I_b\\ QTHT:a.II=b.I\\ \Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow a=1;b=2\\ \Rightarrow CTHH:Ca\left(OH\right)_2\\ PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=NTK_{Ca}+2.NTK_O+2.NTK_H\\ =40+2.16+2.1=74\left(\text{đ}.v.C\right)\)

3)

\(\text{Đ}\text{ặt}:C^{IV}_mO^{II}_n\\ QTHT:m.IV=II.n\\ \Rightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow m=1;n=2\\ \Rightarrow CTHH:CO_2\\ PTK_{CO_2}=NTK_C+2.NTK_O=12+2.16=44\left(\text{đ}.v.C\right)\)

Trần Thanh Mai
Xem chi tiết
Khai Hoan Nguyen
25 tháng 10 2021 lúc 16:22

1. Na (I)

N (III)

Ca (II)

Al (III)

2. Fe2O3

NaOH

H3PO4

Mg(NO3)2

Trung đang nuôi chó =)))
Xem chi tiết
hnamyuh
28 tháng 7 2021 lúc 16:17

Câu 1 : 

Theo quy tắc hóa trị, ta có:  

$K$ hóa trị I , $Mg$ hóa trị II , $Cr$ hóa trị III , $C$ hóa trị IV

Câu 2 : 

a) $Fe(OH)_3\ M = 56 + 17.3 = 107$

b) $Zn_3(PO_4)_2\ M = 65.3 + 95.2 = 385$
 

hnamyuh
28 tháng 7 2021 lúc 16:20

Câu 3 : 

a)

 $KCl\ PTK = 74,5$
$BaCl_2\ PTK = 208$
$AlCl_3\ PTK = 133,5$

b)

$K_2SO_4\ PTK = 174$
$BaSO_4\ PTK = 233$
$Al_2(SO_4)_3\ PTK = 342$

Câu 4 : 

a) $AlCl_3$
b) $Zn_3(PO_4)_2$

Câu 5 : 

Theo hợp chất HCl, Cl có hóa trị I

Theo quy tắc hóa trị : 

CTHH lần lượt là : $KCl,CaCl_2$

Trung đang nuôi chó =)))
28 tháng 7 2021 lúc 16:19

câu 3,4,5 please ạ

Dân fgh
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết

Đặt CT kèm hoá trị là : \(Ba^a\left(SO_4\right)^{II}\) (a: hoá trị của Ba)

Theo QT hoá trị ta có: a.1= II.1

=> a= (II.1)/1= II

Vậy: Ba có hoá trị (II) trong CTHH BaSO4

Đặt CT kèm hoá trị là : \(Zn^m\left(SO_4\right)^{II}\) (m: hoá trị của Zn)

Theo QT hoá trị ta có: m.1= II.1

=> m= (II.1)/1= II

Vậy: Zn có hoá trị (II) trong CTHH ZnSO4

Đặt CT kèm hoá trị là : \(Cu^b\left(OH\right)^I_2\) (b: hoá trị của Ba)

Theo QT hoá trị ta có: b.1= I.2

=> b= (I.2)/1= II

Vậy: Cu có hoá trị (II) trong CTHH Cu(OH)2

Khôi Doraemon Vũ
Xem chi tiết
༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
2 tháng 11 2021 lúc 15:35

a. \(CTHH:AlCl_3\)

\(PTK=27+3.35,5=133,5\left(đvC\right)\)

b. \(CTHH:ZnS\)

\(PTK=65+32=97\left(đvC\right)\)

c. \(CTHH:\) \(Na_2CO_3\)

\(PTK=2.23+12+3.16=106\left(đvC\right)\)

d. \(CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)

\(PTK=2.56+\left(32+4.16\right).3=400\left(đvC\right)\)

e. \(CTHH:NO_2\)

\(PTK=14+2.16=46\left(đvC\right)\)

f. \(CTHH:Ca_3\left(PO_4\right)_2\)

\(PTK=3.40+\left(31+4.16\right).2=310\left(đvC\right)\)

g. \(CTHH:Cu\left(OH\right)_2\)

\(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)