Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2018 lúc 5:33

Đáp án B

“accounts” = reports: báo cáo, tường trình, thuật lại, kể lại

Reasons: lý do

Deceptions: sự dối trá. Lừa gạt

Invoices: hoá đơn

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 6 2017 lúc 6:40

Đáp án B.

Key words: surreptitiously, closest in meaning.

A. stubbornly: cứng đầu

B. secretly: bí mật, kín đáo, giấu giếm

C. quickly: nhanh chóng

D. occasionally: thỉnh thoảng

- surreptitiously: lén lút, gian lận, lừa đối

Vậy đáp án chính xác là đáp án B.

MEMORIZE

- stubbornly (adv): cứng đầu

- stubborn (adj)

as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
23 tháng 12 2019 lúc 8:23

Đáp án B.

Key words: surreptitiously, closest in meaning.

A. stubbornly: cứng đầu

B. secretly: bí mật, kín đáo, giấu giếm

C. quickly: nhanh chóng

D. occasionally: thỉnh thoảng

- surreptitiously: lén lút, gian lận, lừa đối

Vậy đáp án chính xác là đáp án B.

MEMORIZE

- stubbornly (adv): cứng đầu

- stubborn (adj)

as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
9 tháng 1 2019 lúc 7:08

Đáp án B.

Key words: surreptitiously, closest in meaning.

A. stubbornly: cứng đầu

B. secretly: bí mật, kín đáo, giấu giếm

C. quickly: nhanh chóng

D. occasionally: thỉnh thoảng

- surreptitiously: lén lút, gian lận, lừa đối

Vậy đáp án chính xác là đáp án B.

MEMORIZE

- stubbornly (adv): cứng đầu

- stubborn (adj)

as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2019 lúc 12:19

Đáp án D

surreptitiously”= secretly: lén lút, vụng trộm, một cách bí mật

Quickly: nhanh chóng

Occasionally: thỉnh thoảng

Stubbornly: một cách cứng đầu

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 8 2017 lúc 6:58

Đáp án B.

Key words: surreptitiously, closest in meaning.

A. stubbornly: cứng đầu

B. secretly: bí mật, kín đáo, giấu giếm

C. quickly: nhanh chóng

D. occasionally: thỉnh thoảng

- surreptitiously: lén lút, gian lận, lừa đối

Vậy đáp án chính xác là đáp án B.

MEMORIZE

- stubbornly (adv): cứng đầu

- stubborn (adj)

as stubborn as a mule: cứng đầu cứng cổ, ương bướng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 10 2017 lúc 9:52

Đáp án là D. they = achievements: thành tựu

Câu: Animals’ admittedly remarkable achievements simply do not amount to evidence of counting, nor do they reveal more than innate instincts

Nghĩa các từ còn lại: numbers: các con số; genes: các gen; animals: các động vật

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
6 tháng 2 2019 lúc 3:58

Đáp án C.

Key words: main idea, passage.

Clue: Animals respond to quantities only when they are connected to survival as a species – as in the case of the eggs – or survival as individuals – as in the case of food […] Animals can “Count” only when the objects are present and only when the numbers involved are small – not more than seven or eight: Động vật có phản xạ với số lượng chỉ khi chúng được gắn với sự sống như một loài – như trong trường hợp quả trứng – hoặc với sự sống như những cá thể - như trong trường hợp thức ăn […] Động vật có thể “đếm” chỉ khi những vật thể hiện diện và chỉ với những con số nhỏ - không lớn hơn 7 hoặc 8.

Vậy đáp án chính xác là đáp án C. Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể nhận thức được số lượng nhưng chúng không thể đếm thực sự

Các đáp án còn lại không đúng:

A. Of all animals, dogs and horses can count best: Trong các loài động vật, chó và ngựa có thể đếm tốt nhất

B. Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers: Việc dạy động vật thể hiện những trò mẹo liên quan đến số đòi hòi sự huấn luyện cẩn thận

D. Animals cannot “count” more than one kind of object: Động vật không thể đếm nhiều hơn một loại vật thể.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 8 2018 lúc 5:50

Đáp án A

Ý chính của bài đọc này là Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể có nhận thức về số lượng, thực chất chúng không biết đếm

- Đoạn đầu tiên là một số ví dụ về việc động vật có sự nhận thức về số lượng

- Đoạn thứ 3 là đưa ra kết luận, thứ làm động vật hứng thú, không phải là số lượng mà chính là những vật chất. Họ cũng đưa ra rằng ở các thí nghiệm, động vật có thể “đếm” vật này, nhưng lại không thể “đếm” một vật khác. Động vật có thể “đếm” có thể do gen, do sự thông minh, do sự huấn luyện chứ động vật thực chất không thể đếm