so sánh và giải thích cơ cấu cây trồng của hai vùng: Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
Điểm tương đồng trong cơ cấu sản phẩm cây trồng giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. trồng các cây công nghiệp ngắn ngày.
B. trồng cây lương thực.
C. trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cây chè.
D. trồng cây dược liệu, cây ăn quả.
Điểm tương đồng trong cơ cấu sản phẩm cây trồng giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cây chè.
B. trồng cây lương thực.
C. trồng cây dược liệu, cây ăn quả.
D. trồng các cây công nghiệp ngắn ngày.
Chọn đáp án A
Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai và thứ ba của nước ta, trong đó, có điểm tương đồng là trong cơ cấu cây trồng là đều phát triển các cây công nghiệp lâu năm, trong đó, sản phẩm chung của 2 vùng là cây chè.
Điểm tương đồng trong cơ cấu sản phẩm cây trồng giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. trồng các cây công nghiệp ngắn ngày
B. trồng cây lương thực
C. trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cây chè
D. trồng cây dược liệu, cây ăn quả
Điểm tương đồng trong cơ cấu sản phẩm cây trồng giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cây chè.
B. trồng cây lương thực.
C. trồng cây dược liệu, cây ăn quả.
D. trồng các cây công nghiệp ngắn ngày.
Chọn đáp án A
Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai và thứ ba của nước ta, trong đó, có điểm tương đồng là trong cơ cấu cây trồng là đều phát triển các cây công nghiệp lâu năm, trong đó, sản phẩm chung của 2 vùng là cây chè.
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là?
A. Cột chồng
B. Miền
C. Tròn
D. Đường
Giải thích:
- Bảng số liệu: Có 3 vùng.
- Yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu.
Như vậy, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2014 là biểu đồ tròn.
Đáp án: C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự giống nhan và khác nhau giữa hai vùng chuyên canh cây công nghiệp: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Giải thích vì sao có sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở hai vùng trên?
Đây là hai trong ba vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
1. Giống nhau
a) Về quy mô
-Cả hai vùng đều là các vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc loại lớn nhất nước ta
-Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao. Có các khu vực trồng cà phê (Tây Nguyên), chè (Trung du và miền núi Bắc Bộ) tập trung trên một diện tích khá lớn. Điều đó thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
b) Về hướng chuyên môn hóa: cá hai vùng đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu và đạt hiệu quả kinh tế cao trên hướng chuyên môn hóa này
c) Về điều kiện phát triển
-Cả hai vùng đều có tiềm năng phong phú về tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm, trong đó phải kể đến thế mạnh về đất đai và khí hậu
-Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm về việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp
-Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước thông qua các chủ trương chính sách về phát triển cây công nghiệp, về đầu tư, xây dựng các cơ sơ chế biến. …
2. Khác nhau
a) Về quy mô
-Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, với mức độ tập trung hóa cao của một số sản phẩm cây công nghiệp nổi tiếng trong và ngoài nước (cà phê)
-Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba sau Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với mức độ lập trung hóa thấp hơn (ngoài chè được trồng thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, còn các cây công nghiệp khác trồng phân tán trên diện tích nhỏ chỉ mang tính chất địa phương)
b) Về hướng chuyên môn hóa
-Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè
-Trung du và miền núi Bắc Bộ: chè
c) Về điều kiện phát triển
-Địa hình
+Tây Nguyên: các cao nguyên xếp tầng với độ cao trung bình 500 - 600m, bề mặt tương đối bằng phẳng
+Trung du và miền núi Bắc Bộ: núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, địa thế hiểm trở, độ chia cắt lớn
Sự khác nhau về địa hình (độ cao), trong một chừng mực nhất định có ảnh hương đến mức độ tập trung hóa và chuyên môn hóa cây công nghiệp
-Đất đai:
+Tây Nguyên: chủ yếu là đất feralit phát triển trên đá badan
+Trung du và miền núi Bắc Bộ: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác
-Khí hậu
+Tây Nguyên: có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt, lại có sự phân hóa theo độ cao. Mùa khô thiếu nước nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến việc phát triển cây công nghiệp
+Trung du và miền núi Bắc Bộ: khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì thế, ở đây có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt (chè). Vào nửa đầu mùa đông có mưa phùn ẩm ướt cũng là điều kiện thuận lợi để cây trồng phát triển. Tuy nhiên, vào những ngày có gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh thường xuất hiện các hiện tượng như sương muối, sương giá và tuyết rơi trên vùng núi cao, ảnh hưởng xấu đến việc phát triển cây công nghiệp
* Điều kiện kinh tế - xã hội
-Dân cư và nguồn lao động
+Tây Nguyên: có mật độ dân số trung bình 89 người/km2 (năm 2006). Đây là vùng thưa dân nhất nước ta
+Trung du và miền núi Bắc Bộ: có mật độ dân số trung bình là 119 người/km2 (năm 2006)
-Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật
+Trung du và miền núi Bắc Bộ: có một số tuyến đường bộ: quốc lộ 1A, 2, 3, 5, 6,... và có 5 tuyến đường sắt nối với Đồng bằng sông Hồng và các vùng khác. Các cơ sơ chế biến chè tập trung ở Mộc Châu (Sơn La), Yên Bái, Thái Nguyên
+Tây Nguyên: cơ sơ vật chất - kĩ thuật và cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế
2. Giải thích
Nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở hai vùng là do
-Có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên
+Trung du và miền núi Bắc Bộ có mùa đông lạnh, đất feralit có độ phì không cao, địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng rộng lớn nên thường thích hợp trồng chè theo quy mô lớn. Các cây khác có quy mô nhỏ trong cơ cấu cây công nghiệp của vùng
+Tây Nguyên có khí hậu nóng quanh năm, các cao nguyên có độ cao không lớn, tương đối bằng phẳng, lại được phủ đất badan màu mỡ thích hợp với việc trồng cây cà phê, cao su, hồ tiêu, dâu tằm,... trên quy mô lớn và tập trung
-Có sự khác biệt về đặc điểm dân cư - xã hội, nhất là lịch sử khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất, sinh họat của nhân dân ở hai vùng này
+Trung du và miền núi Bắc Bộ: dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến chè từ lâu đời
+Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trồng cà phê, cao su nhằm tạo ra sản phẩm hàng hoá
Dựa vào các điều kiện tự nhiên hãy giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông cửu Long
Gợi ý làm bài
- Nêu sự khác biệt về cơ cấu cây trồng: Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng nhiều loại cây công nghiệp dài ngày ưa khí hậu có yếu tố cận nhiệt; Đồng hằng sông Cửu Long nghiêng về các loại cây ngắn ngày ưa khí hậu nóng.
- Do sự khác nhau về khí hậu: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh; Đồng hằng sông Cửu Long khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
- Do sự khác nhau về địa hình - đất đai: Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có địa hình dốc chiếm ưu thế nên việc trồng cây dài ngày thích hợp hơn: Đồng hằng sông Cửu Long là vùng có điều kiện địa hình, đất đai thích hợp hơn đối với các loại cây ngắn ngày.
- Ngoài các nhân tố trên còn có các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội khác (tập quán canh tác, kinh nghiệm sản xuất,...).
Cho biểu đồ: Cơ cấu số lượng vật nuôi Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu số lượng vật nuôi của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên năm 2014?
A. Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn tỉ trọng của trâu và lợn của Tây Nguyên cộng lại
B. Tỉ trọng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
C. Tỉ trọng bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
D. Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
Đáp án C
Dựa vào biểu đồ ta thấy
- Tỉ trọng lợn của Trung du miền núi Bắc Bộ (74%) cao hơn tỉ trọng của trâu và bò cộng lại ( 15,8+10,2 = 26 %)
- Tỉ trọng trâu của Trung du miền núi Bắc Bộ (15,8 %)cao hơn Tây Nguyên (3,5%)
- Tỉ trọng bò của Trung du miền núi Bắc Bộ (10,2%) thấp hơn Tây Nguyên (26,9%)
- Tỉ trọng lợn của Trung du miền núi Bắc Bộ (74%) cao hơn Tây Nguyên (69,6%)
Cho biểu đồ:
Cơ cấu số lượng vật nuôi Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu số lượng vật nuôi của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên năm 2014?
A. Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn tỉ trọng của trâu và lợn của Tây Nguyên cộng lại
B. Tỉ trọng trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
C. Tỉ trọng bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
D. Tỉ trọng lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên
Đáp án C
Dựa vào biểu đồ ta thấy
- Tỉ trọng lợn của Trung du miền núi Bắc Bộ (74%) cao hơn tỉ trọng của trâu và bò cộng lại ( 15,8+10,2 = 26 %)
- Tỉ trọng trâu của Trung du miền núi Bắc Bộ (15,8 %)cao hơn Tây Nguyên (3,5%)
- Tỉ trọng bò của Trung du miền núi Bắc Bộ (10,2%) thấp hơn Tây Nguyên (26,9%)
- Tỉ trọng lợn của Trung du miền núi Bắc Bộ (74%) cao hơn Tây Nguyên (69,6%)
Cho bảng số liệu sau:
Số lượng trâu, bò một số vùng ở nước ta, năm 2011. (Đơn vị: nghìn con)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện đàn trâu, bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, năm 2011. Nhận xét đàn trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
b) Vẽ biếu đồ thế hiện cơ câu đàn trâu, bò phân theo vùng của nước ta, năm 2011. So sánh tình hình chăn nuôi trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
a) Số lượng đàn trâu, bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
Biểu đồ thể hiện đàn trâu, bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, năm 2011
*Nhận xét
-Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đàn trâu, bò lớn, nhất là trâu, chiếm 55,5% đàn trâu cả nước
-Tây Nguyên chiếm ưu thế về đàn bò, còn đàn trâu có số lượng ít
-So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, số lượng đàn trâu, bò của Tây Nguyên ít hơn nhiều
-Nguyên nhân
+Cả hai vùng đều có các đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi trâu, bò
+Trung du và miền núi Bắc Bộ do sớm hình thành các nông trường, hơn nữa việc chăn nuôi trâu, bò đã mang tính truyền thống, do trâu ưa ẩm, khỏe hơn và chịu rét giỏi hơn bò nên vùng này nuôi nhiều trâu hơn
+Tây Nguyên bò nuôi nhiều hơn trâu, vì bò thích hợp vơi điều kiện khi hậu khô nóng ở nơi đây. Tuy nhiên, ở Tây Nguyên cũng còn một số khó khăn trong việc phát triển chăn nuôi trâu, bò như cơ sô hạ tầng, lao dộng, thị trương,...
b)Cơ cấu đàn trâu, bò
*Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu:
Cơ cấu đàn trâu, bò phân theo vùng của nước ta. (Đơn vị: %)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu đàn trâu, bò phân theo vùng của nước ta, năm 2011
*Nhận xét
-Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta, chiếm 55,5% cả nước. Đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn gấp 16,6 lần Tây Nguyên. So với đàn bò, đàn trâu của Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn gấp 1,6 lần
-Đàn bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn gấp 1,34 lần đàn bò Tây Nguyên và chiếm 17,0% đàn bò cả nước
-Tây Nguyên chỉ chiếm 3,3% đàn trâu cả nước và 12,7% đàn bò cả nước. Đàn bò ở đây lớn gấp 7,6 lần đàn trâu
-Nguyên nhân
+Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi trâu, bò (đồng cỏ tự nhiên, nông trường chăn nuôi,...). Trâu khỏe hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, thích hợp vơi khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, nên được nuôi nhiều hơn bò
+Tây Nguyên cũng có điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi trâu, bò nhưng còn một số hạn chế (lao động, thị trường,...), vì vậy, số lượng đàn trâu, bò còn ít. Do có khí hậu nóng quanh năm nên việc chăn nuôi bò ở đây thích hợp hơn