23. Hoà tan hết 29,6g hỗn hợp gồm Cu và Fe ( tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) vào dd HNO3 dư. Sau pư thu đc ddX và V hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ( đktc). Biêta tỉ khối hơi của Y so vs H2 là 20,5. Gjas trị V là?
23. Hoà tan hết 29,6g hỗn hợp gồm Cu và Fe ( tỉ lệ mol tương ứng là 2:3) vào dd HNO3 dư. Sau pư thu đc dd X và V hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO( đktc) . Biết tỉ khối hơi của Y so vs H2 là 20,5. Giá trị V là?
28. Hoà tan hết m1 gam Mg vào dd HNO3, vừa đủ. Sau pư thu đc dd X chứa m2 gam muối và 2,24 lít khí N2O( đktc, là spk duy nhất). Giá trị m1 và m2 lần lượt là?
Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 5,60
C. 3,36
D.4,48
Đáp án B
Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+
Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 mol
Mặt khác:
Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 (x+ y)
⇒ x = y
ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x= 0,125 mol
V = 0,125.2. 22.4= 5,6 lít
Hòa tan hoàn toàn 19 gam hỗn hợp Cu,Al,Mg ( có tỉ lệ mol 1:2:3) bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18,5. Giá trị của m là bao nhiêu?
Mọi người giúp đỡ mình với ạ ~
Gọi số mol của Cu là a => nAl= 2a, nMg= 3a
mCu+mAl+mMg = 19 => a=0,1 =>nCu=0,1(mol);nAl=0,2(mol);nMg=0,3(mol)
dY/H2 =18,5 => M(Y)= 37 (dùng pp đường chéo) => nNO=nN2O
n(Y)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\) =0,2 (mol)
Suy ra: nNO=nN2O= 0,1 (mol)
nNH4NO3 =\(\dfrac{\text{0,1.2+0,2.3+0,3.2−0,1.3−0,1.8 }}{8}\)=0,0375 (mol) bảo toàn e nhe
mm′ = mCu(NO3)2+ mAl(NO3)3 +mMg(NO3)2+mNH4NO3 = 108,8(g) ( khúc này bảo toàn nguyên tố Cu,Al,Mg => số mol của muối Cu2+,Al3+,Mg2+ )
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2:1) bằng axit H N O 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N O 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 17,92
C. 5,60
D. 4,48
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Đáp án C
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO2 và NO ta có :
Đặt nFe = nCu = 0,1 mol.
Bảo toàn e
=> 0,1.3 + 0,1.2 = x + 3x => x = 0,125 mol
Hoàn tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Gía trị của V là
A. 4,48
B. 3,36
C. 5,6
D. 2,24
Đáp án C
Từ bài nFe=nCu=0,1
Sự oxi hóa
Sự khử
Fe0−3e→Fe+3
N+5+3e→N+2
0,1 0,3
3a a
Cu−2e→Cu+2
N+5+1e→N+4
0,1 0,2
b b
Bảo toàn e: 3a+b=0,5
Áp dụng phương pháp đường chéo với hỗn hợp khí ta được: a=b
Suy ra: a=b=0,125
V=5,6(l)
Hoàn tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Gía trị của V lÀ
A. 4,48
B. 3,36
C. 5,6
D. 2,24
Đáp án C
Từ bài nFe = nCu = 0,1
Fe0 − 3e → Fe+3
0,1 0,3
N+5 + 3e → N+2
a 3a
Cu − 2e → Cu+2
0,1 0,2
N+5 + 1e → N+4
b b
Bảo toàn e: 3a + b = 0,5
Áp dụng phương pháp đường chéo với hỗn hợp khí ta được: a = b
Suy ra: a = b = 0,125
V = 5,6(l)
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit H N O 3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N O 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 2.80
C. 5.60
D. 4.48
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.