cho 10g CaCO3 tác dụng với 54.75g HCl 20%:
PTHH: 2HCl +CaCO3-> CaCl2 + H2O + CO2
a) Tính KL muối tạo thành sau phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho phản ứng: C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O
Thực hiện một trong các tác động sau:
(a) Thêm một lượng dung dịch HCl bốc khói vào dung dịch HCl 2M.
(b) Đun nóng hỗn hợp phản ứng.
(c) Tăng thể tích dung dịch lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ).
(d) Thay CaCO3 dạng hạt bằng CaCO3 dạng bột.
(e) Tăng áp suất của bình phản ứng.
Số tác động làm tăng tốc độ phản ứng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Thêm một lượng dung dịch HCl bốc khói vào dung dịch HCl 2M làm tăng nồng độ chất phản ứng HCl → tốc độ phản ứng tăng
Đun nóng hỗn hợp phản ứng, tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng
Tăng thể tích dung dịch lên gấp đôi, nồng độ không đổi → tốc độ phản ứng không ảnh hưởng
Thay CaCO3 dạng hạt bằng CaCO3 dạng bột → tăng diện tích tiếp xúc tăng tốc độ phản ứng.
Tăng áp suất của bình phản ứng, vì phản ứng không có sự tham gia của chất khí→tăng áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ
Vậy có 3 yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng. Đáp án B.
Hòa tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào trong dung dịch HCl7,3%
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối CaCl2 taoh thành sau phản ứng
Bn ơi, bn phải đăng câu hỏi ko liên quan đến toán, văn, anh ở h.vn
Có hai bạn chọn câu trả lời mk là sai r nha :>>>
Cho 100gam CaCO3 tác dụng với 200ml dung dịch HCl. Tính nồng độ mol cảu dung dịch muối tạo thành sau phản ứng
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(M\right)\)
Cho 150gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được 500ml dung dịch X và V lít khí CO2(đktc) a)Viết PTHH xảy ra và tính V b)Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1.5\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{1.5}{0.5}=3\left(M\right)\)
Cho 10g CaCo3 tác dụng vừa đủ với HCl 10% thu được CaCl2, khí CO2 và H2O
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng dung dịch tham gia phản ứng
c) Tính V(khí CO2) ở đktc
d) Tính nồng độ % CaCl2
nCaCO3 = \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{10}{100}\)= 0,1 (mol)
a. PTHH:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
1 : 2 : 1 : 1 : 1 (mol)
0,1 : 0,2 : 0,1 : 0,1 : 0,1 (mol)
b. mHCl = n.M = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
mdd HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C\%}\)=\(\dfrac{7,3.100}{10}\)= 73 (g)
mdd (pư) = 10 + 73 = 83 (g)
c. VCO2 (đktc) = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
d. mCaCl2 = n.M = 0,1.111 = 11,1 (g)
mdd (sau pư) = mdd (pư) - mCO2 = 83 + (0,1.44) = 87,4 (g)
C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{11,1}{87,4}\).100% = 12,7%
a) PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3\times100\%}{10\%}=73\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
d) Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,1\times111=11,1\left(g\right)\)
\(m_{dd}=10+73-4,4=78,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{78,6}\times100\%=14,12\%\)
Cho 10g MgO tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 49% a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
10/ Cho 5g hỗn hợp hai muối CaSO4 và CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 448ml khí ở đktc .
a- Viết PTHH
b- Tính nồng độ mol của dung dịch HCl tham gia phản ứng .
c- Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp đầu .
d- Trung hòa hết lượng axit HCl trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 3M .
Cho 50(g) dung dịch CaCo3 10% tác dụng vừa đủ với 100(g) dung dịch HCl vừa đủ
a) viết PTHH(biết sản phẩm là CaCl2, CO2, H2O)
b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
nCaCO3=5\100=0,05 mol
2HCl+CaCO3->CaCl2+H2O+CO2
0,1------0,05
C%=0,1.36,5\100.100=3,65%
Cho 10g CaCO3 vào 20 ml dung dịch HCl 2M. Theo sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl ----> CaCl2 + H20 + CO2
a) Tính Vco2 thu đc ( đktc)
b) Tính nồng độ MOL của dd sau pư
a, PTHH : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=C_M.V=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,04.\frac{1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
=> Sau phản ứng CaCO3 còn dư ( dư \(0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\) ), HCl phản ứng hết .
- Theo PTHH : \(n_{CO_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=n.22,4=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b, - Theo PTHH : \(n_{CaCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}0,04=0,02\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MCaCl_2}=\frac{n}{V}=\frac{0,02}{0,02}=1\left(M\right)\\C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,02}=4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)