cho m game Cu tác dụng hết với dd HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 5,3 gam hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tổng thể tích là 3,36 lít khí (đktc ). Tìm m
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với H N O 3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí N O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,6
B. 13,25
C. 11,5
D. 12,3
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với H N O 3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí N O 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,6
B. 10,5
C. 11,5
D. 12,3
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H N O 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư tạo ra 8,96 lít khí H 2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư tạo ra 5,75 gam hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2 O dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có hai muối. Thể tích của hỗn hợp Y (đktc) là
A. 8,96 lít.
B. 3,36 lít.
C. 7,28 lít.
D. 3,64 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau, tỷ khối của hỗn hợp khí Z với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,4 mol
B. 3,0 mol
C. 2,8 mol
D. 3,2 mol
Hỗn hợp X gồm Cu và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thoát ra 7,84 lít NO (đktc). Tính m
Al không tác dụng với $HNO_3$ đặc nguội
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$n_{Cu} = \dfrac{1}{2}n_{NO_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,36}{22,4} = 0,075(mol)$
Mặt khác : $n_{NO} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_{Cu} + 3n_{Al} = 3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{Al} = \dfrac{0,35.3 - 0,075.2}{3} = 0,3(mol)$
$m = 0,075.64 + 0,3.27 = 12,9(gam)$
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 2,8 mol.
B. 3,0 mol.
C. 3,4 mol.
D. 3,2 mol.
Đáp án : D
Vì %V của N2 và NO2 bằng nhau => Qui đổi về NO và N2O
Coi hỗn hợp gồm NO và N2O với tổng số mol = 0,5 và MZ = 35,6g.
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nNO = 0,3 mol ; nN2O = 0,2 mol
, nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 4.0,3 + 10.0,2 = 3,2 mol
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,2 mol
B. 3,4 mol
C. 2,8 mol
D. 3,0 mol
Đáp án : A
Y có %VN2 = %VNO2 => qui 2 khí này về NO và N2O => Y có N2O và NO có M = 35,6g và nY = 0,5 mol => nNO = 0,3 ; nN2O = 0,2 mol
,nHNO3 pứ = 4nNO + 10nN2O = 3,2 mol
Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2, trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,868 mol
B. 0,707mol
C. 0,456 mol
D. 0,893 mol