Đóto cháy hết 20kg than (chứa 60% C) trong oxi thu đc 44 kg khí cacbonic.Tính khối lượng khí oxi đã dùng
Đốt cháy 2,4 g mg trong bình chứa khí oxi dư
a,viết pthh
b,tính khối lượng so2 thu đc sau lư
C,tính thể tích khí oxi đã dùng trong lư trên
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ a,2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ b,n_{MgO}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{n_{Mg}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu đc chất rắn kẽm oxi (zno)
a.viết phương trình hoá học của phản ứng
b.tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở dktc)
c.tính khối lượng chất rắn thu đc
a) PTHH : \(2Zn+O_2-t^o->2ZnO\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
vậy ...
\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:2Zn+O_2\xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ b,\\ n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\ (mol)\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l)\\ c,\\ Theo\ pt:\ n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\ (mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO}=0,3\times 81=24,3\ (g)\end{array}\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than thì dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic. Mẫu than trên chứa hàm lượng cacbon là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
\(PTHH:C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2\\ BTKL:m_{C}=m_{CO_2}-m_{O_2}=4,4-3,2=1,2(g)\\ \Rightarrow \%_{C}=\dfrac{1,2}{1,5}.100\%=80\%\)
Chọn C
1) Dùng hết 5kg than ( chứa 90% cacbon , 10% tạp chất không cháy ) để đun nấu . Thể tích của không khí ( dktc) đã dùng để đốt cháy lượng than trên là
2) Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong bình chứa 8,96l khí oxi (dktc) thu được m gam diphotpho pentaoxit . Giá trị của m là
3) Một loại sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi ( về khối lượng ) . Công thức của oxit sắt là
1)
mC = 5000*0.9 = 4500 (g)
nC = 4500/12 = 375 (mol)
C + O2 -to-> CO2
375__375
Vkk = 5VO2 = 375*22.4*5 = 42000(l)
2)
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
nO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2___0.25_____0.1
mP2O5 = 0.1*142=14.2 (g)
3)
nFe = 14/56 = 1/4 (mol)
nO = 6/16 = 3/8 (mol)
CT : FexOy
x : y = 1/4 : 3/8 = 2 : 3
CT : Fe2O3
khử sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit thu được 16,8g sắt và 17,6g khí cacbonic.tính khối lượng của mỗi chất đã tham gia phản ứng biết khối lượng sắt từ oxi bằng 24/14 lượng khí cacbon oxit đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn 8,6g Mg trong ko khí thu đc 20, 4g MgO . Tính khối lượng khí oxi đã dùng
than cháy trong oxi tạo ra khí cacbonic ,cho biết khối lượng cacbonic là 4,5kg,khối lượng khí Oxi là 12kg.khối lượng khí cacbonic tạo thành là
a.16,5kg
b.16,6kg
c.17kg
d.20kg
\(C+O_2=CO_2\)
375 375 375(mol)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=375.44=16500\left(g\right)=16,5kg\)
⇒A
trong phòng thí nghiệm ngta đun nóng hết 3.16g kali penamganat để thu khí oxi
a tính thể tích khí oxi thu đc ở đktc
b dùng toàn bộ lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn m (g) nhôm hãy tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng? khối lượng nhô oxit thu đc
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{3,16}{158}=0,02mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,02 0,01 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,01.22,4=0,224l\)
b.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
1/75 0,01 1/150 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac{1}{75}.27=0,36g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{150}.102=0,68g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,02-------------------------------------0,01
4Al+3O2-to->2Al2O3
\(\dfrac{1}{75}\)---0,01---------\(\dfrac{1}{150}\)
n KMnO4=\(\dfrac{3,16}{158}\)=0,02 mol
=>VO2=0,01.22,4=0,224 l
b)m Al=\(\dfrac{1}{75}\).27=0,36g
=>m Al2O3=\(\dfrac{1}{150}\)102=0,68g
a)
PTHH: 3Fe + 2O2 ____\(t^o\)____> Fe3O4 (1)
b) Ta có: nFe = \(\dfrac{25.2}{56}=0.45\left(mol\right)\)
Theo (1): n\(O_2\)= \(\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}0.45=0.3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
c) PTHH: 2KClO3 __\(t^o\)___> 2KCl + 3O2 (2)
-Muốn điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên thì \(n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}=0.3\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}0.3=0.2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)