Dẫn khí H2 qua ống sứ nung nóng có chứa 0,1 mol Fe3O4, 0,25 mol Na2O,0,3 mol ZnO
a,viết phương trình hoá học (nếu có phản ứng)
b,tình khối lượng nước sinh ra trong quá trình khử các oxi
Dẫn khí CO (đktc) dư qua ống sứ chứa 0,18 mol hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 36 gam kết tủa, phần rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng m gam. Giá trị m là
A. 11,04.
B. 17,76.
C. 10,56.
D. 19,68.
Đáp án B
nCO2 = nCaCO3 = 0,36 mol
nO(oxit) = nCO2 = 0,36 mol
Đặt số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là x, y (mol)
Dẫn luồng khí H2 (dư) đi qua ống sứ đựng 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác, 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Viết c ác phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X
Dẫn 4,48 lít khí H2 lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp nung nóng sau: ống thứ nhất
chứa 0,05 mol Fe2O3, ống thứ hai chứa 0,02 mol MgO, ống thứ ba chứa hỗn hợp gồm 0,025 mol Al2O3 và 0,06 mol CuO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.
Theo gt ta có: $n_{CuO}=0,1(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
a, CuO từ màu đen bị khử dần thành màu đỏ đặc trưng của Cu
c, Ta có: $n_{Cu}=n_{CuO}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Cu}=6,4(g)$
a) Sau phản ứng thì chất rắn màu đen chuyển thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành
b) \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Ta có: nCu)=8/80=0,1(mol)
a. Khi cho khí H2 đi qua ống nghiệm chứa CuO, thấy chất rắn CuO dần chuyển sang màu đỏ của Cu và thấy có hơi nước thoát ra.
b. Phương trình hóa học: CuO + H2 ---to---> Cu + H2O.
c. Theo PT, ta có: nCu=nCuO=0,1(mol)
=> mCu=0,1.64=6,4(g)
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
ẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
Dẫn chậm một luồng khí H2dư lần lượt qua các ống thủy tinh mắc nối tiếp có chứa các oxit và cacbon (số mol mỗi chất đều bằng 1 mol) đã được nung nóng như hình vẽ sau:
→ H 2 C a O 1 → C u O 2 → F e 2 O 3 3 → C 4 → N a 2 O 5
Ở ống nào có xảy ra phản ứng hóa học? Viết phương trình hóa học minh họa
Chú ý: H2, CO chỉ khử được oxit kim loại trung bình và yếu (không khử được oxit của Na, K, Ca, Ba, Mg, Al)
Ống (1): không xảy ra phản ứng
Ống (2): CuO + H2 → Cu + H2O↑
1 → 1
Ống (3): Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O↑
1 → 3
Hỗn hợp khí đi ra khỏi ống (3) gồm: H2 dư và 4 mol hơi H2O
Ống (4): C + 2H2O → CO2 + 2H2↑
1→ 2 1 2
Dư: 2
Hỗn hợp khí đi ra khỏi ống (4) gồm: 2 mol H2O; 1 mol CO2; H2 dư
Ống (5): Na2O + H2O → 2NaOH
1 → 1 2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
1 → 2 1
Để điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm. Người ta dùng 13 gam kẽm tác dụng goàn toàn với dung dịch HCL. a) Viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc. c) Nếu cho toàn bộ lượng khí H2 ở trên khử 0,3 mol CuO. Tính lượng đồng kim loại sinh ra.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2----->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol F e 3 O 4 và dùng khí hidro để khử 0,2 mol F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
b. Tính số lít khí CO và H 2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.
Dẫn 0,896 lít (đktc) khí NH3 đi qua ống sứ đựng 32 gam CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y và a mol khí N2.
a) Xác định phần trăm khối lượng của Cu trong Y.
b) Cho toàn bộ a mol khí N2 trên vào bình kín chứa H2 được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 6,2. Đun nóng Z một thời gian(có xúc tác). Tính thể tích NH3 thu được (đktc), biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là 25%.