Tính số mol và số gam chất tan có trong: - 300ml dung dịch KCL 3M.
- 500g dung dịch KCL 5%
Bài 1.Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.
Bài 2.Tỉnh nồng độ mol của 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch
Bài 3.Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO; 2M
Bài 4.Hãy tính nổng độ phần trăm của 20 g KCl trong 600 g dung dịch
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,198}{0,85}=0,233M\)
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,75}=0,66M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%=\dfrac{20}{600}.100=3,33\%\)
Bài 1:
\(n_{KNO_3}=\dfrac{20}{101}=0,198\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKNO_3}}=\dfrac{0,198}{0,85}\approx0,23M\)
Bài 2:
\(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,5}{0,75}\approx0,667M\)
Bài 3:
\(n_{KNO_3}=0,5.2=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KNO_3}=1.101=101\left(g\right)\)
Bài 4:
\(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20.100\%}{600}=3,333\%\)
Trong 100 gam dung dịch KCl 7,45 % có số mol chất tan là
A.0,1 B.0,01. C.0,2. D.0,02
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl
\(C\%ddKCl\)\(= \dfrac{20}{500} .100% = 4%\)\(\%\)=4\(\%\)
\(C\)\(\%\)\(=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}} .100\)\(\%\)= \(\dfrac{20}{500} . 100\)\(\%\)\(=4 \)\(\%\)
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
Hoà tan 13,3g hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Lấy
1/10 dung dịch A cho tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87g kết
tủa. Hãy tính:
a) Số gam mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch A.
a)
Gọi $n_{NaCl} = a(mol) ; n_{KCl} = b(mol)$
$\Rightarrow 58,5a + 74,5b = 13,3(1)$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
$n_{AgCl} = a + b = 10.\dfrac{2,87}{143,5} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_{NaCl} = 0,1.58,5 = 5,85(gam)$
$m_{KCl} = 0,1.74,5 = 7,45(gam)$
b)
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5,85}{500}.100\% = 1,17\%$
$C\%_{KCl} = \dfrac{7,45}{500}.100\% = 1,49\%$
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a) \(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20}{500}.100\%=4\%\)
b) \(m_{dd}=15+45=60\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a)
C% KCl = 20/500 .100% = 4%
b)
m dd = m NaCl + m H2O = 15 + 45 = 60(gam)
C% NaCl = 15/60 .100% = 25%
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a)C%KCl=20/500×100=4%
b)C%NaCl=15/(15+45)×100=25%
Cho một dung dịch có hòa tan 13,6 gam AgNO3 tác dụng với một dung dịch có hòa tan hai muối NaCl và KCl, thu được 9,471 gam kết tủa và dung dịch A. Ngâm một lá đồng nhỏ vào dung dịch A cho đến khi kết thúc phản ứng. a) Tính tổng số mol của hai muối clorua. b) Khối lượng lá đồng sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Cho một dung dịch có hòa tan 13,6g AgNO3 tác dụng với một dung dịch có hòa tan 2 muối NaCl và KCl, thu được 9,471g kết t... - Hoc24
Em xem đáp án tại đây nha..