Tìm 1 số có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của nó là 9. Người ta viết chữ số đó theo thứ tự ngược lại thì được một số mới lớn hơn số đã cho là 27 đơn vị.
Cho một số tự nhiên có hai chữ số . Tổng hai chữ số của nó bằng 11.Nếu viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại được số mới lớn hơn số ban đầu 27 đơn vị. Tìm số đã cho .
Cho một số tự nhiên có hai chữ số .Tổng hai chữ số của nó bằng 11 .Nếu viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại được số mới lớn hơn số ban đầu 27 đơn vị .Tìm số đã cho
Số đó là số 74 .
Bài này bạn dùng phương pháp thử chọn .
Câu 1 : tìm số có 2 chữ số biết rằng tổng hai chữ số là 16 nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số mới nhỏ hơn số ban đầu 18 đơn vị
Câu 2: cho 1 số có 2 chữ số tổng hai chữ số là 7 nếu viết theo thứ tự ngược lại ta được số mới lớn hơn số đã cho 27 đơn vị. tìm số đã cho ?
Tìm số có hai chữ số biết rằng số mới viết theo thứ tự ngược lại nhân với số đã cho được 3154.Số nhỏ trong hai số đó thì lớn hơn tổng cac chu số của nó 27 đơn vị
Cho một số tự nhiên có hai chữ số . Tổng hai số của nó bằng 11 . Nếu viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại được số mới lớn hơn số ban đầu 27 đơn vị. Tìm số đã cho
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số , biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó . Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi số đó có dạng \(\overline{xy}=10x+y\) với x;y là các số tự nhiên từ 1 tới 9
Do số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có:
\(10x+y=4\left(x+y\right)\Rightarrow2x-y=0\)
Khi viết ngược số đó ta được số mới có giá trị là: \(10y+x\)
Do số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị nên:
\(10y+x-\left(10x+y\right)=36\Rightarrow y-x=4\)
Ta được hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=0\\y-x=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy số đó là 48
Một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết haichữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị. Tìm số tựnhiên đã cho?
- Gọi hai chữ số càn tìm là : \(\overline{xy}\left(x,y\in N,0\le x,y< 10\right)\)
Ta có : Số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó .
=> 10x + y = 4 ( x + y )
=> 10x + y - 4x - 4y = 6x - 3y = 0 ( I )
Lại có : Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị .
=> \(\overline{xy}+36=\overline{yx}\)
=> 10x + y + 36 = 10y + x
=> 9y - 9x = 36 ( II )
- Kết hợp ( I ) và ( II ) ta được hệ phương tình : Giai ( I ) và ( II ) ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=8\end{matrix}\right.\)
Vậy chữ số cần tìm là 48 .
Gọi số tự nhiên phải tìm là: \(ab\)(có dấu gạch ngang trên đầu)(Điều kiện: \(\left\{{}\begin{matrix}a,b\in N\\0< a< 10\\0\le b< 10\end{matrix}\right.\)
Vì số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó nên ta có phương trình:
\(10a+b=4\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow10a+b=4a+4b\)
\(\Leftrightarrow10a+b-4a-4b=0\)
\(\Leftrightarrow6a-3b=0\)
\(\Leftrightarrow2a-b=0\)(1)
Vì khi viết số đó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số đầu 36 đơn vị nên ta có phương trình:
\(10b+a=10a+b+36\)
\(\Leftrightarrow10b+a-10a-b=36\)
\(\Leftrightarrow-9a+9b=36\)
\(\Leftrightarrow-9\left(a-b\right)=36\)
\(\Leftrightarrow a-b=-4\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a-b=0\\a-b=-4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=a+4=8\end{matrix}\right.\)(thỏa ĐK)
Vậy: Số cần tìm là 48
Một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết haichữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì đc số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị. Tìm số tựnhiên đã cho?
Tìm 1 số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị
Gọi [ab] là 2 số cần tìm
Theo đề bài ta có phương trình
[ab]=4.(a+b)
<=>10a+b=4a+4b
<=>6a=3b
<=>2a=b
và pt thứ 2 là
[ba]-[ab]=36
10b+a-10a-b=36
9b-9a=36
Từ đó bạn cs hệ pt
giải ra tìm đc
a=4 và b=8
số cần tìm là 48