Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anđehit no, đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của anđehit này là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
Đáp án A
n C O 2 = 0 , 3 m o l → C X = 3
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
Giải thích: Đáp án A
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O).
Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức và một anđehit no hai chức đều mạch hở. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2. Vậy công thức của 2 anđehit là
A. CH3CHO và OHC-CH2-CHO
B. CH3CHO và OHC-CHO
C. HCHO và OHC-CHO
D. HCHO và OHC-CH2-CHO
Đáp án D
n a n d e h i t = 0 , 1 ( m o l ) ; n A g = 0 , 4 ( m o l )
⇒ cả 2 anđehit đều phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:4
⇒ X là HCHO; Y là OHC-R-CHO
Lại có: n C O 2 = 0 , 22 ( m o l ) ⇒ C ¯ = 2 , 2 của anđehit = 2,2
⇒ Y phải có lớn hơn 2 nguyên tử C trong phân tử
⇒ Trong các đáp án chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 đktc. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít C O 2 (đktc) và 0,1 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Gọi công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: C n H 2 n + 3 N
n C O 2 = 8 , 96 : 22 , 4 = 0 , 4 m o l ; n N 2 = 0 , 1 m o l
BTNT “N”: n C n H 2 n + 3 N = n N = 2 n N 2 = 0 , 2 m o l = > n = n C O 2 / n a m i n = 0 , 4 / 0 , 2 = 2
Vậy công thức của amin là: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2 .Công thức phân tử của X là :
A. C2H7N
B. C4H11N
C. C2H5N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
♦ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O
⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO
⇒ mO = 1,6 gam
⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3
⇒ CTPT của anđehit là C3H6O.
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam anđehit X thu được 5,4 gam H2O và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C3H6O
C. C2H4O
D. C4H6O2
Chọn đáp án B
¨ đốt 5,8 gam anđehit X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O
Tương quan: nCO2 = nH2O ⇒ anđehit là no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO.
Có manđehit = mC + mH + mO ⇒ mO = 1,6 gam ⇒ nanđehit = nO = 0,1 mol
⇒ n = nCO2 : nanđehit = 0,3 : 0,1 = 3 ⇒ CTPT của anđehit là C3H6O. Chọn B