Sục 3,36 lít SO2 (đktc) vào 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Tìm m
Sục từ từ 3,36 lít S O 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2gam KOH. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Hỗn hợp X gồm SO2 và CO2 , có tỉ khối so với H2 bằng 28. Cho 3,36 lít X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M , thu được dung dịch X chứa m gam muối . Tính m .
\(n_X=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_X}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,33\)
=> Sau phản ứng tạo 2 muối
\(NaOH+X\rightarrow NaHX\)
\(2NaOH+X\rightarrow Na_2X+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaHX và Na2X
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=0,1.\left(23+1+28.2\right)+0,05.\left(23.2+28.2\right)=13,1\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa m gam NaOH thu được dung dịch X chứa 23 gam hỗn hợp muối tan. Tìm gía trị của m.
Gọi $n_{NaHSO_3} = a(mol) ; n_{Na_2SO_3} = b(mol)$
$\Rightarrow 104a + 126b = 23(1)$
$NaOH + SO_2 \to NaHSO_3$
$2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O$
$n_{SO_2} = a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$n_{NaOH} = a + 2b = 0,3(mol)$
$m = 0,3.40 = 12(gam)$
Thổi 3,36 lít CO2 (đktc) vào 210 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 12,56
C. 18,96
D. 13,92
Cho m gam FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít SO2 (đktc). Hấp thụ V lít SO2 này vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na2SO3 0,25M, thu đựơc dung dịch Y chứa 2 muối có tỉ lệ số mol n N a H S O 3 : n N a 2 C O 3 = 2 : 1 Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 5,6.
C. 21,0.
D. 8,4.
Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0
Hấp thụ 4,48 lít SO 2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X