11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 36 hạt, trong đó số hạt không mang điện tích chiếm 33,3% tổng số hạt. a.Xác định số p,n,e của X b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu của X c.Vẽ sơ đồ nguyên tử X
Ta có: p + e + n = 36
Mà p = e, nên: 2p + n = 36 (1)
Theo đề, ta có: \(\%_n=\dfrac{n}{36}.100\%=33,3\%\)
=> \(n\approx12\) (2)
Thay (2) vào (1), ta được: 2p + 12 = 36
=> p = 12
Vậy p = e = n = 12 hạt.
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn chiếm số hạt không mang điện là 10. a.Xác định số p,n,e của Y b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu c.Vẽ sơ đồ nguyên tử Y
a. Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 10 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=24\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=11\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
b.
Số khối của Y bằng:
p + n = 11 + 12 = 23(đvC)
Dựa vào bảng nguyên tố hóa học, suy ra:
Y là natri (Na)
c. Bn tự vẽ sơ đồ nhé.
Một nguyên tử M có tổng số hạt các loại bằng 58. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tìm số khối : (11.) Tổng số hạt p , n ,e trong nguyên tử của nguyên tố A là 34 .Biết số hạt nơtron hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối của nguyên tử A là
cho biết tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của nguyên tố X là 40 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. tìm điện tích hạt nhân z của nguyên tố X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 180. Trong đó tổng số các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Tính số hạt p,e,n,A,Z+. Viết kí hiệu nguyên tử
\(2Z_X+N_x=180\left(1\right)\)
\(\dfrac{2Z_X}{180}\cdot100\%=58.89\%\)
\(\Rightarrow Z_X=53\)
\(Từ\left(1\right):N_X=180-53\cdot2=74\)
\(A=Z+N=53+74=127\left(đvc\right)\)
\(Z+là:53+\)
Một nguyên tử có nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 60.Trong đó,số hạt không mang điện chiếm 50% số hạt mang điện Hãy:
a tính số hạt p,n,e của nguyên tử đó.
b tính khối lượng nguyên tử vừa tìm được theo đơn vị amu,gam
Nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 48 biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 a tính số hạt p,n,e b biết ký hiệu nguyên tử của x c tính điện tích hạt nhân
Ta có: P + N + E = 48
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 48 (1)
Có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
⇒ 2P - N = 10 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=14,5\\N=19\end{matrix}\right.\) → vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
Ta có p = e
\(\Rightarrow e+n+p=48\\ \Leftrightarrow2p+n=48\left(1\right)\)
\(2p-n=10\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\&\left(2\right)\Rightarrow p=e=14,5;n=19\)
đề sai
cho biết tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử của nguyên tố X là 40 . trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. tìm điện tích hạt nhân z của nguyên tố X
1. Nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm số proton và số khối của hạt nhân nguyên tử R. 2. Nguyên tử X có số khối là 63. Số hạt n=7/6 số hạt p. Tìm số p, n, e và kí hiệu X. 3. Nguyên tử R có tổng số hạt là 114. Số hạt không mang điện bằng 0,5833 số hạt mang điện. Tìm số p, n, e. 4. Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố X bằng 13. Viết kí hiệu của X. 5. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị. Đồng vị ⁷⁹Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị 2. 6. Iridi có 2 đồng vị ¹⁹¹ir ; ¹⁹³ir. Nguyên tử khối trung bình của Ir là 192,22. Tính % mỗi đồng vị. 7. Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27:23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng với thứ nhất có 44 notron. Số notron trong nguyên tử của đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng với thứ nhất là 2 notron. Tính nguyên tử khối trung bình của X. Giúp mình với ạ.