Một vật thả trượt không vận tốc đầu độ cao 5m xuống dốc.Tính v tại chân dốc bằng pp năng lượng(động,thê,cơ năng) biết dốc nghiêng 30 độ hs ma sát=0,1 g=10m/s2
mn giải thích rõ giúp e nếu đc vẽ hình với
một vật được thả không vận tốc đầu trượt xuống nhanh dần đều từ đỉnh một con dốc dài 25cm. nghiêng một góc 30 độ so với mặt phẳng ngang biết lực ma sát bằng 30% trọng lượng của vật. lấy g=10m/s
Tính vật tốc của vật cuối chân dốc và hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt nghiêng
giúp mình bài này với ạ mình giải k ra
\(F_{ms}=\mu N=\mu.P.cos\alpha\)
\(\Leftrightarrow\mu=\dfrac{F_{ms}}{P.cos\alpha}=\dfrac{0,3P}{P.cos30^o}=\dfrac{\sqrt{3}}{5}\)
\(a=g\left(sin\alpha-\mu cos\alpha\right)=2\left(m\backslash s^2\right)\)
\(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow v=\sqrt{2as+v_o^2}=1\left(m\backslash s\right)\)
Bài1: một vật có khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 8m hợp với phương ngang một góc anpha bằng 30 độ. xét trường hợp vật trượt không ma sát và lấy g=10m/s2 a), tính cơ năng của vật tại đỉnh dốc. b), tìm vận tốc của vật tại ở chân dốc
Mộ vật m= 800g trượt với vận tốc đầu 10m/s từ đỉnh dốc (M) có độ cao so với mặt phẳng nằm ngang h=5m . Dốc nghiêng với mặt đường nằm ngang góc 30o
Bỏ qua lực ma sát , sức cản không khí và lấy g=10m/s2 . Chọn mốc thế năng tại chân dốc (N) và áp dụng Định luật bảo toàn hãy tính
a) Cơ năng của vật tại M
b) Vận tốc của vật tại N
c) Vị trí trên mặt phẳng nghiêng để tại đó thế năng bằng 1/5 động năng?
( Giải bài toán sau bằng phương pháp năng lượng ) Một vật trượt không vận tốc
đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m nghiêng 1 góc 30 so với phương ngang. Lấy g =
10m/s2.
a/Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng, tìm vận tốc của vật tại chân dốc.
b/Sau khi tới chân dốc, vật trượt trên đoạn đường nằm ngang thêm 20m nữa thì dừng, tính hệ
số ma sát trên đoạn đường nằm ngang.
một vật có khối lượng 2kg trượt không vận tốc đầu xuống dốc cao 2m. góc nghiêng 300. Chọn mốc thế năng tại chân dốc.
a. Bỏ qua lực ma sát. tính cơ năng của vật, vận tốc của vật tại chân dốc.
b. biết hệ số ma sát là 0,2. Tính vận tốc của vật tại chân dốc.
Cho một vật có khối lượng m=200g, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc cao 20m. Lấy g=10m/s2. Trên mặt dốc không có ma sát. Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a, Tính cơ năng ở đỉnh dốc
b, Tính độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cách mặt đất 10m
c,Tính độ cao của vật ở vị trí mà thế năng bằng 1/3 động năng
Cho một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có độ cao 1m, nghiêng một góc α = 30 0 so với mặt phẳng nằm ngang. Biết ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1. Cho g = 10m/ s 2 . Gia tốc chuyển động của vật là ?
A. 2m/ s 2
B. 5m/ s 2
C. 5 2 m/ s 2
D. 4,134 s 2
* Cho một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có độ cao 1m, nghiêng một góc α = 30 ° so với mặt phẳng nằm ngang. Biết ma sát giữa vật và mặt phẳng là 0,1 . Cho g=10m/ s 2 . Dùng thông tin này để trả lời câu 18, 19.
Câu 18. Gia tốc chuyển động của vật là ?
A. 2 m / s 2
B. 5 m / s 2
C. 5 2 m / s 2
D. 4 , 134 m / s 2
Mọi người giúp mình bài này với ạ
Bài 1: Một vật có khối lượng m=1kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh B xuống chân dốc C. Cho dốc nghiêng BC cao 10m dài 20m; lấy g=10m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngiêng là u=0,1
a: Tính vận tốc của vật ở chân dốc C
b: Đến mặt phẳng ngang vật va chạm mềm với vật M=1,5kg đang nằm yên, coi độ lớn vận tốc của vật không thay đổi khi chuyển từ mặt phẳng nghiêng sang mặt phẳng ngang. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc \(\overrightarrow{v}\). Tính độ lớn của v
Chú ý: Bài toán phải được giải bằng cách áp dụng các định luật bảo toàn, không dùng phương pháp động lực học
a)Xét tam giác vuông: \(cos\alpha=\dfrac{\sqrt{20^2-10^2}}{20}=\sqrt{3}\)
Độ biến thiên động năng:
\(\Delta A=W_{đC}-W_{đB}=\dfrac{1}{2}m\left(v_C^2-v_B^2\right)=\dfrac{1}{2}mv_C^2\)
Mà \(\Delta A=A_{ms}+A_N+A_P=F_{ms}\cdot s+A_P=-\mu mgscos\alpha+mgh\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv_C^2=-\mu mgscos\alpha+mgh\Rightarrow\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot v_C^2=-0,1\cdot1\cdot10\cdot\sqrt{3}+1\cdot10\cdot10\)
\(\Rightarrow v_C=14,02\)m/s
b)Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\)
\(\Rightarrow m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\Rightarrow1\cdot0+1,5\cdot14,02=\left(1+1,5\right)v\)
\(\Rightarrow v=8,412\)m/s