Phân tích ý nghĩa của hiệp định Paris
Ngoài nội dung,ý nghĩa có trong sách hiệp định paris 1973 còn có ý nghĩa gì?
Tham Khảo
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
- Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Hiệp định Pari năm 1973 - Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
1.Hiệp định Paris về Việt Nam hoặc hiệp định Paris 1973 (ở miền Nam còn gọi là Hiệp định Ba Lê) là hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam do 4 bên tham chiến: Hoa Kỳ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa ký kết tại Paris ngày 27 tháng 1 năm 1973.
2. Cau 2 thì mik chịu
Hiệp định Pari năm 1973 - Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
Hiệp định Pari về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước, đã tạo ra bước ngoặt mới trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc Việt Nam. Từ Hiệp định này, quân xâm lược Mỹ đã phải cuốn cờ rút khỏi Việt Nam, tạo thế xoay chuyển có lợi cho cách mạng Việt Nam, dẫn đến ngày toàn thắng 30/4/1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 1:Trình bày những nội dung cơ bản của Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở đông dương năm 1973
Câu 2:Nêu ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp 1945-1954
Câu 3: Chứng minh chiến dịch Hồ Chí Minh là chiến dịch quan trọng nhất trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 qua diễn biến của chiến dịch
Hlepp mee😢😢
câu 1: Nội dung, ý nghĩa của hiệp định Giơ-ne-vơ?
câu 2: so sánh đặc điểm ( kẻ thù, nhiệm vụ, lực lượng, cách mạng, hình thức - phương pháp đấu tranh) của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939?
câu 3: phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945?
câu 4: nhưng biện pháp và kết quả của việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính trong hơn 1 năm sau ngày cách mạng tháng 8 thành công?
REFER:
1.* Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu vực và thời gian quy định.
- Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.
* Ý nghĩa:
- Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
- Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chống Pháp của nhân dân ta. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
- Hiệp định làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương; miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn xã hội chủ nghĩa.
2.
Nội dung | Phong trào CM 1930 - 1931 | Phong trào CM 1936 - 1939 |
Kẻ thù | Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến | Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp |
Mục tiêu | Độc lập dân tộc và người cày có ruộng (có tính chiến lược) | Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có tính sách lược) |
Chủ trương, sách lược | Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho dân | Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. |
Tập hợp lực lượng | Liên minh công nông | Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ. |
Hình thức đấu tranh | Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. | Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá.... |
Lực lượng tham gia | Chủ yếu là công nông | Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị. |
Địa bàn chủ yếu | Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp | Chủ yếu ở thành thị |
3.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc cho độc lập, tự do.
+ Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.
+ Quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng 1930 - 1935, 1936 - 1939, 1939 - 1945.
+ Trong những ngày Tổng khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân nhất trí, đồng lòng, không sợ hy sinh, gian khổ, quyết tâm giành độc lâp, tự do.
- Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của Hồng quân Liên xô và quân Đồng minh đã cố vũ tinh thần và niềm tin cho nhân dân ta.
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với Việt Nam:
+ Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, ách thống trị của phát xít Nhật và lật đổ chế độ phong kiến bảo thủ.
+ Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo.
- Đối với thế giới:
+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến thắng thế giới thứ hai, chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 ?
A. Hiệp định đã kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
B. Hiệp định đã khẳng định thắng lợi to lớn của cách mạng ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống MT, cứu nước của dân tộc.
D. Tất cả các ý trên.
Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 là gì?
A. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
B. Đều là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Việt Nam
C. Hiệp định đều có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an tham gia
D. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
Đáp án A
Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) đều buộc các nươc đế quốc phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, đó là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Paris năm 1973 là gì?
A. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Đều là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Việt Nam.
C. Hiệp định đều có 5 cường quốc trong Hội đồng Bảo an tham gia.
D. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Đáp án A
Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) đều buộc các nươc đế quốc phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, đó là: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 có điểm khác biệt gì?
A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt
B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt
C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình
Đáp án A
- (Sgk trang 187): Hiệp định Pari quy định Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiếp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- (Sgk trang 154): Hiệp định Giơnevơ quy định các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
=> Điểm khác biệt cơ bản của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là không quy định vùng đóng quân riêng biệt.
So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm 1973 có điểm khác biệt gì?
A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt.
B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt.
C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
Đáp án A
- Hiệp định Pari quy định Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiếp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Hiệp định Giơnevơ quy định các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
=> Điểm khác biệt cơ bản của Hiệp định Pari so với Hiệp định Giơnevơ là không quy định vùng đóng quân riêng biệt