Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là:
A. nước Br2và Ca(OH)2.
B. nước Br2và O2 ( đốt cháy).
C. O2(đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch NaOH và nước Br2
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp CH4 và C2H4 với 17,92 lit O2 (đkc). a/ Tính % (V) mỗi khí trong hỗn hợp. b/ Dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa.
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b---->3b---------->2b
=> \(2a+3b=0,8\) (2)
(1)(2) => a = 0,1; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CO_2}=a+2b=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,5------>0,5
=> \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat (CH2=CH–COOCH3); etylen glicol [C2H4(OH)2]; anđehit axetic (CH3CHO) và rượu metylic (CH3OH) cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm được 53,46 gam kết tủa. Xác định giá trị của a
Cho thêm Ca(OH)2 vào thu thêm được kết tủa nên có muối Ba(HCO3)2.
Giả sử mol pứ của CO2 lần lượt là: x, y (mol)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
=> Kết tủa gồm BaCO3: 0,5y và CaCO3: 0,5y
=> 197 . 0,5y + 100 . 0,5y = 53,46 (1)
nBa(OH)2 = x + 0,5y = 0,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,11 và y = 0,18
=> nCO2 = 0,29
=> a = 0,365
Cho mg h2 CH4 - C2H4 qua dung dịch Br2. Khối lượng Br2 tăng 11,2g. Khí thoát ra đem đốt cháy thu CO2 và H2O qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 120g kết tủa. Xác định m g h2
\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=11,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{28}=0,4\left(mol\right)\)
mkết tủa = mCaCO3 = 120 (g)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
1,2<------1,2
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1,2<------------------1,2
=> mhh = 1,2.16 + 11,2 = 30,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 100 ml dung dịch C a ( O H ) 2 thấy khối lượng dung dịch giảm 2,3 gam. Vậy nồng độ của dung dịch C a ( O H ) 2 là :
A. 2M
B. 3M
C. 2,5M
D. 4M
Đốt cháy m (g) C2H5OH bằng 1 lượng không khí vừa đủ ( O2 chiếm 20% không khí) . Sản phẩm sau phản ứng cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 (g) kết tủa.
a) Xác định thể tích không khí (đktc) cần dung cho quá trình đốt cháy
b) Xác định m
c) Nếu cho $\frac{m}{2}$ (g) C2H5OH tác dụng với Na dư thì sau phản ứng thu được:
- Thể tích H2 = ? (đktc)
- Khối lượng muối sau phản ứng = ?
d) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt C2H5OH và nước cất
e) Nếu phương pháp hóa học chứng minh C2H5OH có lẫn nước. Trình bày cách làm khan rượu khi có nước
Có thể dùng dung dịch C a ( O H ) 2 , khí O 2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: C H 4 , C O 2 , N 2 , H 2 ?
A. C H 4 , N 2
B. C H 4 , C O 2 , N 2 . C O 2 , N 2 , H 2
C. C O 2 , N 2 , H 2
D. C H 4 , C O 2 , H 2
Đáp án B
Dùng dung dịch C a ( O H ) 2 nhận biết được C O 2 , nhưng với O 2 không phân biệt được C H 4 , H 2 .
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g X trong bình chứa khí O2 vừa đủ,dẫ qua bình chứa 200g dung dịch NaOH 12%.Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu 38g muối khan và thấy NaOH tăng 28,4g
a) Tính thể tích O2 đktc
b) Xác định CT đơn giản của X
c) Nếu dẫn toàn bộ sãn phẩm cháy qua bình chứ 200g Ca(OH)2 7.4% thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng tăng hay giảm và bao nhiêu?
Lưu ý : X là chất hữu cơ
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)