em hãy lập 1 thực đơn trong sáng trưa chiều cho gia đình với những món ăn thông dụng và cho biết có những chất dinh dưỡng nào
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
2. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
£ Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
£ Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
£ Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
£ Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
£ Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
£ Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
3. Có mấy dạng ngộ độc thực phẩm? Đó là những dạng nào? Em hãy nêu ví dụ về các dạng ngộ độc thực phẩm mà em đã từng chứng kiến, nghe kể hoặc xem trên phương tiện thông tin đại chúng. (3 điểm)
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
|
|
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. |
|
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
|
|
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. |
|
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. |
|
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
|
|
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
|
|
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
|
|
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
|
|
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
|
|
cần gấp ạ
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
| P |
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. | P |
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
| P |
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. | p |
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. | P |
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
| P |
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
| P |
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
| P |
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
| P |
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
| P |
bạn đăng kiểu vậy ai trả lời cho hết :(
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
Cơm, canh/ rau, thịt, cá , trứng , kèm thêm hoa quả
( đầy đủ các chất dinh dưỡng như chất xơ, chất bột đường, chất béo, chất đạm, canxi, ...)
Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào?
- Bánh chưng, bánh tét.
- Dưa món.
- Nem chua.
- Lạp xưởng.
- Chả ram.
- Giò lựa, giò dăm bông.
Các món thông thường có trong bữa cơm nhà em: thịt kho, rau luộc, cá kho, đậu sốt, tôm rán, gà luộc...
Những món đó có chứa chất đạm, vitamin A,B, chất xơ...
-Thịt khô
-Chả lụa
-Nem,chả
-Rau muống luộc
-Cà rốt xào
-Cơm
Theo em chúng có các chất dinh dưỡng như chất đạm,chất bột đường,chất béo,chất khoáng,..
Em hãy cho biết nhận xét chung về các bữa ăn thường ngày của gia đình: - Có những món ăn nào?
- Có những loại chất dinh dưỡng nảo?
- Có đủ dùng không? Có cảm thấy ngon miệng không?
- Có những món ăn như: Rau củ, thịt, cá, trứng, sò, cua, hến,…
- Rau củ = vitamin các loại,
Thịt, cá, trứng,… = chất đạm,
Sò, cua, hến,…= canxi, photpho,…
- Theo em đủ dùng không/ giải thích.
Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lí (Bữa trưa/ bữa tối) cho gia đình đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, đa dạng về thực phẩm và phù hợp với các thành viên trong gia đình. (Chú ý: lựa chon được các món ăn, ước lượng khối lượng của mỗi món ăn)
em hãy xây dựng thực đơn cho bữa cơm gia đình hằng ngày có những chất chất dinh dưỡng nào
Học sinh làm bài dựa trên các câu hỏi gợi ý sau:
1. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý có những yêu cầu gì?
2. Món ăn kèm trong bữa cơm gia đình thường là những món gì?
3. Bữa ăn dinh dưỡng của gia đình em gồm những món ăn nào?
4. Món ăn chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt mà em dự định trình bày là món ăn gì?
5. Trình bày nguyên liệu và yêu cầu kĩ thuật của món ăn đó.
Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp nhóm chất dinh dưỡng nào chủ yếu?
Câu 1:Đề xuất được một số loài thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình đối với những người bị suy dinh dưỡng và béo phì?
Câu 2:Lựa chọn được thực phẩm phù hợp để chế biến món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt trong những ngày Tết Nguyên Đán như:món gỏi đu đủ bò khô,nộm su hào cà rốt,củ kiệu ngâm mắm đường chua ngọt.
1 . - Suy dinh dưỡng : Rau muống luộc , Thịt bò luộc , cơm trắng , muối vừng
- Béo phì : thịt nạc không mỡ , rau xanh
2. Nộm sứa , gỏi cá sống ,...
1 . - Suy dinh dưỡng : Rau muống luộc , Thịt bò luộc , cơm trắng , muối vừng
- Béo phì : thịt nạc không mỡ , rau xanh
2. Nộm sứa , gỏi cá sống ,..
Câu 1: (7 điểm) Thực hành: Em hãy xây dựng thực đơn cho 2 bữa ăn dinh dưỡng hợp lí trong gia đình. (Lưu ý các món ăn trong mỗi thực đơn không trùng nhau). Câu 2: (3 điểm) Tính chi phí món ăn thịt kho trứng cho 4 người ăn. Biết nguyên liệu gồm 600g thịt ba rọi với giá 11 000 đồng/ 100g, 20 trái trứng cút với giá 7 000 đồng/10 trái.