Dạng 1: Tập hợp
Bài 1: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 18 theo hai cách.
b/ Điền các ký hiệu thích hợp vào chỗ trống:
9 …. A ; 17 …. A;
Bài 2: Bằng cách liệt kê các phần tử, Hãy viết các tập hợp sau:
a) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 9.
b) Tập hợp C các số tự nhiên không vượt quá 7.
c) Tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 13 nhỏ hơn 21.
d) Tập hợp K các số tự nhiên lớn hơn 25 và không vượt quá 30
Bài 3: Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 15 nhỏ hơn 20. Hãy mô tả tập A bằng hai cách.
Bài 4. Cho tập hợp M = {n | n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}. Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Bài 5: Trong các số 3; 5; 8; 9,10, 12, số nào thuộc tập hợp A = {x Î N| x ³ 5} và số nào thuộc tập hợp B = { x Î N| x £ 5}.
Bài 2:
a: M={0;1;2;3;4;5;6;7;8}
b: C={0;1;2;3;4;5;6;7}
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2014 và nhỏ hơn 2018 bằng hai cách. Sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
A{2015;2016;2017}
A= { 2015; 2016; 2017}
A= { x là số tự nhiên sao cho 2014<x<2018}
Vậy số cần tìm là 2015; 2016; 2017
Các số tự nhiên lớn hơn 2014 và nhỏ hơn 2018 là: 2015; 2016; 2017
Do đó ta viết tập hợp A dưới dạng liệt kê là: A = { 2015; 2016; 2017 }.
Viết A dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng: A={ x ∈ N | 2014 < x < 2018 }
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống (...):
9 ... A ; 14 ... A
A = {8 ; 9 ; 10 ; 11}
\(9\in A\)
\(14\notin A\)
viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách , sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống
12 ....... A 16 ............ A
Cách 1
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
Cách 2
\(A=\left\{x\in N/8< x< 14\right\}\)
\(12\in A\) \(16\notin A\)
Chúc bạn học tốt !!!
A={ 9;10;11;12;13}
C2: A={x thuộc n | 8<x<14}
12 E A 16 E/ A
E là kí hiệu thuộc nha
E/ là kí hiệu ko thuộc
A={9;10;11;12;13}
A={x\(\in\)N/8<x<14}
12\(\in\)A ; 16\(\notin\)A
viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách,sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống :
12...A 16....A
\(A=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
\(12\in A\) \(16\notin A\)
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 5 nhưng nhỏ hơn 12 bằng hai cách
b)Điền kí hiệu hiệu vào chỗ chấm
A .... {9;10}
5 ....A
12 ...A
a) C1 : A = { x \(\in\) N / 5 \(\le\) x < 12 }
C2 : A = { 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 }
b) A\(\supset\){ 9 ; 10 }
5 \(\in\)A
12 \(\notin\)A
1.Viết tập hợp A các số tự nhên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách,sau đó điền kí hiệu thích hợp vào chỗ trống:
12...A 16...A
Viết tập hợp B có các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 15 bằng hai cách rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô trống
7 ... B ; 17... B ; 6... B
Cảm ơn!
Viết tập hợp B có các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 15 bằng hai cách rồi điền ký hiệu thích hợp vào ô trống
7 .thuộc.. B ; 17.ko thuộc.. B ; 6..ko thuộc. B
C1:B=(7,8,9,10,11,12,13,14)
C2:B=(x\(\in\)\(ℕ^∗\)\(|\)6<x<15)(do mình ko biết cách viết ngoặc nhọn, ai biết chỉ mình với)
\(7\in B;17\notin B\)\(;6\notin B\)
k mình nha cám ơn bạn nhiều.
Học tốt.
7 thuộc B
15 không thuộc B
6 không thuộc B
~ Hok tốt ~
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
– Các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 là: 9; 10; 11; 12; 13.
Do đó ta viết A = {9; 10; 11; 12; 13}.
– Nhận thấy: 12 là phần tử của tập hợp A, 16 không phải phần tử của tập hợp A.
Do đó ta viết: