trung hòa 2,22 gam 1 axit cacbonxilic đơn chức X cần 100ml dd NaOH 0,3M. sau phản ứng cô cạ dung dịch thu được m gam muối khan
- xác định công thức cấu tạo thu gọn và tính m
Cho m gam este E phản ứng hết với 150ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
A. CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
B. C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
C. CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
D. C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
Chọn đáp án B
Nhìn 4 đáp án ⇒ E là este 2 chức. nNaCl = nNaOH dư = nHCl = 0,03 mol
⇒ nNaOH phản ứng = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol ⇒ nE = nR(COONa)2 = 0,12 ÷ 2 = 0,06 mol.
► Muối khan gồm R(COONa)2 và NaCl ⇒ MR(COONa)2 = 162 ⇒ R = 28 (-C2H4-).
∑nancol = 0,12 mol ⇒ Mtb ancol = 4,68 ÷ 0,12 = 39 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
► E là C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và m = 0,06 × 160 = 9,6(g) ⇒ chọn B.
Cho m gam este E phản ứng hết với 150ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
A. CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
B. C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
C. CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
D. C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
Đáp án B
Nhìn 4 đáp án ⇒ E là este 2 chức. nNaCl = nNaOH dư = nHCl = 0,03 mol
⇒ nNaOH phản ứng = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol ⇒ nE = nR(COONa)2 = 0,12 ÷ 2 = 0,06 mol.
► Muối khan gồm R(COONa)2 và NaCl ⇒ MR(COONa)2 = 162 ⇒ R = 28 (-C2H4-).
∑nancol = 0,12 mol ⇒ Mtb ancol = 4,68 ÷ 0,12 = 39 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
► E là C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và m = 0,06 × 160 = 9,6(g) ⇒ chọn B
Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cận dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
A. CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
B. C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,6 gam.
C. CH2(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
D. C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và 9,06 gam.
Giải thích:
nNaOH = 0,15mol
nHCl = 0,03mol
m muối hữu cơ = 11,475 – 0,03 . 58,5 = 9,72g
n este = 0,12 mol
=> M trung bình muối = 81
M trung bình ancol = 39
m = 9,72 + 4,68 – 0,12 . 40 = 9,6g
Đáp án B
Để trung hòa 15,4 gam một hỗn hợp gồm axit hữu cơ đơn chức và phenol cần dùng 100ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dược m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,8
B. 23,3
C. 24,3
D. 19,8
Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô can dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
Cho 7,4 gam một este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô can dung dịch sau phản ứng thu được 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
1.Trung hoà vừa đủ 59,2 gam dd axit no,đơn chức ,mạch hở X nồng độ 25% bằng vừa đủ 200ml dd NaOH 1M
a. Xác định CTPT ,viết các công thức cấu tạo của axit X và gọi tên
b.Nếu cho 2,22 gam axit X phản ứng với 500m dung dịch KOH 0,1 M .Sau phản ứng thu dung dịch cô cạn được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 6,8 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH3
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 6,8 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH3