Cho 60g axit axetic tác dụng với 200g dung dịch NaOH 40%
a, tình khối lượng muối natri axetat tạo thành
b, tình nồng độ phần trăm các dung dịch sau phản ứng
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
Trung hoà 150gam dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch axit sunfuric 4,9% . a.tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng. b.tính khối lượng muối thu được sau phản ứng . c.tính nồng độ phần trăm dụng dịch muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,3 0,15 0,15 0,3
\(m_{HCl}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,7.100}{4,9}=300\left(g\right)\)
\(b,m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
\(c,C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{150+300}.100\%=4,733\%\)
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
a)\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,8}{10\%}.100\%=48\left(g\right)\)
b)\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4.48\left(l\right)\)
c)\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+48-0,4=52,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{52,4}.100\%=36\%\)
: Trung hòa 200g dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%.
A Viết PTPU và tính khối lượng dung dịch axit sunfuric.
B Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%
: Trung hòa 200g dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%.
Viết PTPU và tính khối lượng dung dịch axit sunfuric.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
\(m_{ct}=\dfrac{10.200}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,5 0,25 0,25
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
b) \(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2SO4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=200+122,5=322,5\left(g\right)\)
\(C_{Na2SO4}=\dfrac{35,5.100}{322,5}=11\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 5,6g Sắt tác dụng với 200g dung dịch HCL a) Tính khối lượng muối thu được b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------>0,1--->0,1
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
=> \(C\%=\dfrac{12,7}{205,4}.100\%=6,18\%\)
Cho 600g dung dịch HCl tác dụng với 16,2g ZnO
a)Tìm C% của dung dịch Axit
b)Tính khối lượng muối tạo thành
b)Tính nồng độ phần trăm của các chất dung dịch sau phản ứng
a) \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{600}.100=2,43\%\)
b)\(n_{ZnCl_2}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{600+16,2}.100=4,41\%\)
Số mol của kẽm oxit
nZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}}{M_{ZnO}}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,6.100}{600}=2,43\)0/0
b) Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2 . 136
= 27,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdunh dịch sau phản ứng = mHCl + mZnO
= 600 + 16,2
= 616,2 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kẽm clorua
C0/0ZnCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{27,2.100}{600}=4,53\)0/0
Chúc bạn học tốt