Một hợp chất gồm bốn nguyên tố C,H,O và N trong đó thành phần phần trăm về khối lượng như sau:%O=26,67%,%N=46,67%, và hợp chất có hai nguyên tử nitơ. Xác định công thức hóa học của hợp chất (là công thức đơn giản nhất)
Giúp với ạ
1/hợp chất A có thành phần các nguyên tố sau 52,94% Al và O . xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A 120g/mol
2/hợp chất C có thành phần các nguyên tố sau 2705% Na và16,47%N và O . xác định công thức hóa học của C biết khối lượng mol của C 85g/mol
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
Trong một mol hợp chất có:
\(m_{Mg}=120.20\%=24g\)
\(\rightarrow n_{Mg}=\frac{24}{24}=1mol\)
\(m_S=120.26,67\%\approx32g\)
\(\rightarrow n_S=\frac{32}{32}=1mol\)
\(m_O=120.53,33\%\approx64g\)
\(\rightarrow n_O=\frac{64}{16}=4mol\)
Vậy CTHH của hợp chất \(MgSO_4\)
Thành phần chính của cát, thuỷ tinh là hợp chất giữa Si và O. Trong hợp chất này, người ta xác định được rằng nguyên tố silic (Si) chiếm 46,67% về khối lượng. Viết công thức hoá học và tính khối lượng mol phân tử của hợp chất.
Gọi CTHH là $Si_xO_y$
$\%O = 100\% -46,67\% = 53,33\%$
Ta có :
\(\dfrac{28x}{46,67}=\dfrac{16y}{53,33}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=0,5=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH cần tìm là $SiO_2$
$M_{SiO_2} = 60(đvC)$
%O=100-46,67=53,33%
=>Si:O=46,67.28\100:53,33.16\100=1:2
=>SiO2
M SiO2=28+16.2=60đvC
Câu 1: Phân tử hợp chất X gồm nguyên tố R (V) và O có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố lần lượt là 31:40. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 2: Một hợp chất gồm hai nguyên tố X (IV) và oxi, trong đó X chiếm 27,27% về khối lượng.Tìm công thức hoá học của hợp chất trên.
Xác định công thức hóa học của các hợp chất sau biết:
a/ Chất A được tạo bởi nguyên tố M (hóa trị V) và oxi, trong đó M chiếm 43,66% về khối lượng.
b/ Chất B được tạo bởi ba nguyên tố nhôm, nitơ và oxi, với thành phần khối lượng là 12,68% Al; 67,61% O. Biết MB < 250.
a) CTHH: M2O5
Có \(\%m_M=\dfrac{2.M_M}{2.M_M+16.5}.100\%=43,66\%\)
=> MM = 31 (g/mol)
=> M là P
CTHH: P2O5
b) \(m_{Al}:m_N:m_O=12,68\%:19,71\%:67,61\%\)
=> \(27.n_{Al}:14.n_N:16.n_O=12,68:19,71:67,61\)
=> \(n_{Al}:n_N:n_O=1:3:9\)
=> CTHH: (AlN3O9)n
Mà M < 250
=> n = 1
=> CTHH: AlN3O9 hay Al(NO3)3
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
Một hợp chất R có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 43, 4%Na, 11,5%C và 45,3%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 106g
GIẢI NHANH GIÚP MÌNH Ạ!!!
Gọi công thức của R là NaxCyOz
=> %mNa = \(\dfrac{23.x}{106}.100\)= 43,4 <=> x = 2
%mC = \(\dfrac{12y}{106}.100\)= 11,5 <=> y= 1
%mO = \(\dfrac{16z}{106}\).100 = 45,3 <=> z = 3
Vậy công thức hóa học của R là Na2CO3
Một loại phân bón hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần% ( theo khối lượng) của các nguyên tố.
Một hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 80%Cu; 20%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 80 gam/mol.
\(PTK_{KNO_3}=101\left(đvC\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39}{101}\cdot100\%=38,61\%\\\%_N=\dfrac{14}{101}\cdot100\%=13,86\%\\\%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\end{matrix}\right.\)
Trong hợp chất:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=80\cdot80\%=64\left(g\right)\\m_O=80\cdot20\%=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(CuO\)
. Một hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố: Ca; Y và O. Trong phân tử có 2 nguyên tử Y. Phần trăm khối lượng Ca và O lần lượt là 38,71% và 41,29%. Phân tử khối hợp chất nặng hơn phân tử khối khí oxi 9,6875 lần. Xác định Y và lập công thức hóa học hợp chất.