Cho 4 lít H2 và 14 lít N2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 1,6 lít NH3 (các khí đo ở cùng điền kiện nhiệt độ và áp suất). Tính hiệu suất phản ứng
TD 5: cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra , sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( các khí đo ở cùng đều kiện về nhiệt độ và áp suất)
a. Tính thể tích khí amoniac thu được
b. Xác định hiệu suất của phản ứng.
a) PTHH: N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Đặt thể tích N2 phản ứng là x (lít)
=> VH2 pứ= 3x (lít) , VNH3 sinh ra=2x (lít)
VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được sau phản ứng là:
V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4
=> x=0,8 lít
=>VNH3 sinh ra= 2x = 2.0,8 =1,6 (lít)
b)Do \(\dfrac{4}{1}< \dfrac{14}{3}\) =>Hiệu suất tính theo N2
=>H=\(\dfrac{V_{N_2\left(pứ\right)}}{V_{N_2\left(bđ\right)}}\)⋅100=\(\dfrac{0,8}{4}.100\)=20%
Cho 6.72 lít N2 và 13.44 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với chất xúc tác thích hợp để tạo ra NH3, sau phản ứng thu được 4.48 lít khí NH3. Tính hiệu suất phản ứng, biết các chất do ở cùng nhiệt độ và áp suất
cho 4 lít khí nitơ và 14 lít khí hidro vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) a, Tính V khí amoniac thu dc ?
b, Xác định H% cuả phản ứng
Cho 4,0 lít N2 và 14,0 lít H2 vào một bình kín rồi nung nóng với xúc tác thíc hợp( Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt đọ và áp suất).
a) Tính thể tích khí ammoniac ( NH3) thu được.
b. Xác định hiệu suất của phản ứng
Cho 4 lít khí N2 và 14 lít khí H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng 4000C, xúc tác. Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tính hiệu suất của phản ứng?
A. 20%
B. 80%
C. 25%
D. 60%
Ta có: \(n_{N_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
Vậy: Nếu pư hoàn toàn thì H2 hết.
⇒ Tính theo số mol H2.
Mà: H% = 25%
\(\Rightarrow n_{H_2\left(pư\right)}=0,3.25\%=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NH_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NH_3}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào một bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm NH3, N2 và H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết dA/H2 = 5. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 và thể tích khí NH3 thu được sau phản ứng.
\(M_A=5.2=10\left(g/mol\right)\)
Do các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol
Chọn \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=17,5\left(mol\right)\\n_{N_2}=5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi \(n_{N_2\left(p\text{ư}\right)}=a\left(mol\right)\left(0< a< 5\right)\)
PTHH: \(N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2NH_3\)
a---->3a---------->2a
Xét tỉ lệ: \(5< \dfrac{17,5}{3}\Rightarrow\) Hiệu suất phản ứng tính theo N2
Ta có: \(n_A=5+17,5+2a-a-3a=22,5-2a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_A=5.28+17,5.2=175\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{175}{22,5-2a}=10\Leftrightarrow a=2,5\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{2,5}{5}.100\%=50\%\)
1. Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào một bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm NH3, N2 và H2 ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết dA/H2 = 5 Tính hiệu suất tổng hợp NH3 và thể tích khí NH3 thu được sau phản ứng.
2. Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tín
1. Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào một bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm NH3, N2 và H2 ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết dA/H2=5 Tính hiệu suất tổng hợp NH3 và thể tích khí NH3 thu được sau phản ứng.
H=50%H=50%
Giải thích các bước giải:
3N2+H2t∘,p,xt−−−→2NH33N2+H2→t∘,p,xt2NH3
Xét: