a,Tính số mol chất tan.Biết 200g dung dịch C6 H12 06 2%
b, biết 500mol dung dịch NaCl 0,5 M
hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a, 1lit dung dịch NaCl 0,5 M
b, 500 mol dung dịch KNO3 2M
c, 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
d, 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
a) Số mol NaCl: nNaCl = \(\frac{1000.0,5}{1000}=0,5\) = 0,5 mol
Khối lượng NaCl: mNaCl = 0,5(23 + 35,5) = 29,25 g
b. Số mol KNO3: \(n_{KN\text{O3}}\) = \(\frac{500.2}{1000}\) = 1 mol
Khối lượng KNO3: \(m_{KN\text{O3}}\) = 1(39 + 14 + 48) = 101 g
c) Số mol CaCl2: \(n_{CaCl2}\) = \(\frac{250.0,1}{1000}\) = 0,025 mol
Khối lượng CaCl2: \(m_{CaCl2}\) = 0,025(40 + 71) = 2,775 g
d) Số mol Na2SO4: \(n_{Na_2SO_4}=\frac{2000.0,3}{1000}=0,6\left(mol\right)\) = = 0,6 mol
Khối lượng Na2SO4: \(m_{Na_2SO_4}=0,6.142=85,2\left(g\right)\) = 0,6 . 142 = 85,2 g
a) Số mol NaCl là : nNaCl = 1 . 0,5 = 0, 5 ( mol )
Khối lượng NaCl là : mNaCl = 0,5 . 58,5 = 29,25 ( g )
b) Vdd KNO3 = 500 ml = 0,5 lít
Số mol KNO3 là : nKNO3 = 2 . 0,5 = 1 ( mol )
Khối lượng KNO3 là : mKNO3 = 1 . 101 = 101 g
c) VddCaCl2 = 250ml = 0,25 lit
Số mol CaCl2 là : nCaCl2 = 0,25 . 0,1 = 0,025 mol
Khối lượng CaCl2 là : mCaCl2 = 0,025 . 111 = 2,775 g
d) Số mol Na2SO4 là : nNa2SO4 = 0,3 . 2 = 0,6 mol
Khối lượng Na2SO4 là : mNa2SO4 = 0,6 . 142 = 85,2 g
Tính khối lượng của
a) 0,5 mol FeCl2
b) 200g dung dịch FeCl2 có nồng độ 5%
c) 250g dung dịch NaCl chứa 200g H2O
a.\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5g\)
b.\(m_{FeCl_2}=200.5\%=10g\)
c.\(m_{NaCl}=250-200=50g\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
câu 1: cho 100ml dung dịch chứ 5,85g NaCl; 5,6g KOH; 11,1g CaCl. tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch
câu 2:
a) cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. tính số mol Ba(oh)2
b) cho 200g dung dịch ãit có chứa 0,2 mol HCl và 0,1 mol H2SO4. tính nồng đọ % moiõ ãit trong dung dịch
Câu 1:
\(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{KOH}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddCaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 2:
a,\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{200}=3,65\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100\%}{200}=4,9\%\)
Hãy tính số MOL và số gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau: a/200g dung dịch Na2OH 10% b/200g mL dung dịch H2SO4 0,25M
a)
m NaOH =200.10% =20(gam)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
b)
n H2SO4 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
1. Tnhs khối lượng các chất chứa trong :
0,5 mol Al2(so4)3
8,96L No2 (đktc)
200g dung dịch NaOH 20%
500ml dung dịch H3PO4 0,2 M
2. hòa tan 6,5g Zn vào 200g dung dịch HCl thu được ZnCl2 va khí H2
a) viết phương trình
b) tính nồng độ % dung dịch hcl đã dùng
c) tính VH2 đktc tạo ra
3. cho 7,2 g Mg phản ứng với 200g dung dịch H2SO4 72,5%
a) xác định chất hết chất dư
b) tính VH2 tạo thành (đktc)
Câu 1:
a)òa tan 15g NaCl và 45g nước.Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch.
b)Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
Câu 2:Hãy tính số mol và sô gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau:
a)1 lít dung dịch NaOH 0,5M
b)500 ml dung dịch HCl 0,2M
Câu 1:
a) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
b) \(C_M=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\)
Câu 2:
a) \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)=>m_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.
b) 500ml dung dịch KNO3 2M.
c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.
d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.
a) nNaCl = 1.0,5 = 0,5 (mol) → mNaCl = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)
b) nKNO3 = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = 1.101 = 101 (g)
c) nCaCl2 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)
d) nNa2SO4 = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4 = 0,6.142 = 85,2 (g)
1) Tính số MOL chất tan có trong 200g dung dịch NaNO3 5,1%
2) Trong 250ml dung dịch có hoà tan 26,1g K2SO4, tính nồng độ mol của dung dịch?
3) nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trong lọ mất nhãn sau: H2SO4, NaCl, NaOH, H2O
Bài 1 :
mNaNO3 = C% * mdung dịch / 100% = 5,1 * 200 / 100 =10,2 ( g )
n ct NaNO3 = m/M = 10,2 / 85 = 0,12 ( mol )
Câu 1:
Áp dụng công thức :
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}\)
=> mNaNO3=\(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\dfrac{5,1.200}{100}=10,2\left(g\right)\)
=> nNaNO3=m/M=10,2/85=0,12(mol)
câu 2 :
Vd d =250ml=0,25(lít)
nK2SO4=m/M=26,1/174=0,15(mol)
=> CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,25}=0,6\left(M\right)\)
khối lượng chất tan có trong 200đ dung dịch NaNO3 là
mct =\(\dfrac{C\%.mdd}{100\%}\)
mct =\(\dfrac{5,1.200}{100}\)=10,2 (g)
số mol chất tan là
n=\(\dfrac{m}{M}\)
nct=\(\dfrac{10,2}{85}\)= 0,12 mol